Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 72) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Viết một đoạn văn bằng Tiếng Anh kể về những phép tắc ăn uống trong gia đình của mình
Câu 19: Viết một đoạn văn bằng Tiếng Anh kể về những phép tắc ăn uống trong gia đình của mình (phép tắc ăn uống gia đình VN).
Lời giải:
Gợi ý:
In my Vietnamese family, there are certain rules and etiquettes when it comes to dining. These rules have been passed down through generations and are considered important in maintaining harmony and respect during meal times.
Firstly, before we start eating, it is customary to wait for the eldest family member to take the first bite. This reflects the value of respecting elders and showing gratitude for the food provided. Additionally, we always make sure to have a clean and presentable dining space, as it is believed to enhance the dining experience.
When it comes to serving food, we follow a communal style. Dishes are placed in the center of the table for everyone to share. It is considered rude to take large portions or leave food on the plate. Instead, we take smaller portions, enjoy the taste, and take more if desired.
Another important rule is to wait for everyone to be seated and for the host or eldest family member to signal before starting the meal. This shows unity and patience among family members.
During the meal, we engage in polite conversation and show appreciation for the food. It is customary to compliment the cook and express gratitude for the delicious meal. Moreover, we avoid making loud noises while eating and refrain from speaking with our mouths full.
Lastly, after finishing the meal, we express gratitude to the cook or host and help with cleaning up. It is seen as a way to show appreciation for the effort put into preparing the meal and to ensure a clean and organized dining space.
These dining rules in my Vietnamese family reflect our values of respect, unity, and gratitude. They create a harmonious atmosphere during meal times and strengthen the bond among family members.
Dịch:
Trong gia đình Việt Nam của tôi, có những quy tắc và nghi thức nhất định khi ăn uống. Những quy tắc này đã được truyền qua nhiều thế hệ và được coi là quan trọng trong việc duy trì sự hài hòa và tôn trọng trong giờ ăn.
Đầu tiên, trước khi bắt đầu ăn, theo thông lệ, người lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ ăn miếng đầu tiên. Điều này phản ánh giá trị của việc tôn trọng người lớn tuổi và thể hiện lòng biết ơn đối với thức ăn được cung cấp. Ngoài ra, chúng tôi luôn đảm bảo có một không gian ăn uống sạch sẽ và trang nhã, vì nó được cho là sẽ nâng cao trải nghiệm ăn uống.
Khi phục vụ thức ăn, chúng tôi tuân theo phong cách chung. Các món ăn được đặt ở giữa bàn để mọi người chia sẻ. Việc ăn những phần lớn hoặc để thừa thức ăn trên đĩa được coi là thô lỗ. Thay vào đó, chúng tôi lấy những phần nhỏ hơn, thưởng thức hương vị và lấy nhiều hơn nếu muốn.
Một quy tắc quan trọng khác là đợi mọi người ngồi xuống và chủ nhà hoặc thành viên lớn tuổi nhất trong gia đình ra hiệu trước khi bắt đầu bữa ăn. Điều này thể hiện sự đoàn kết, nhẫn nhịn giữa các thành viên trong gia đình.
Trong bữa ăn, chúng tôi tham gia vào cuộc trò chuyện lịch sự và thể hiện sự đánh giá cao về thức ăn. Người ta thường khen người nấu ăn và bày tỏ lòng biết ơn về bữa ăn ngon. Hơn nữa, chúng ta tránh gây ồn ào khi ăn và không nói khi đang đầy miệng.
Cuối cùng, sau khi kết thúc bữa ăn, chúng tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với người nấu ăn hoặc chủ nhà và giúp dọn dẹp. Đây được coi là một cách để thể hiện sự đánh giá cao đối với nỗ lực chuẩn bị bữa ăn và để đảm bảo một không gian ăn uống sạch sẽ và ngăn nắp.
Những quy tắc ăn uống này trong gia đình Việt Nam của tôi phản ánh các giá trị của chúng tôi về sự tôn trọng, đoàn kết và lòng biết ơn. Chúng tạo không khí hòa thuận trong bữa ăn và thắt chặt tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập Tiếng anh chọn lọc, hay khác:
Câu 1: Write an essay (200-250 words) about the topic “Why should we study English?”
Câu 3: Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại:
Câu 4: “Don't forget to phone the office”, she said.
Câu 5: earth's / fossil / fuels / running / out /
Câu 6: He got severe punishment from the master.
Câu 7: I feel tired now because I stayed up late to revise my lesson last night.
Câu 8: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lai.
Câu 9: She started working as a secretary five years ago.
Câu 10: Đọc đoạn văn sau rồi trả lời những câu hỏi bên dưới.
Câu 11: The people in cafe (not be) _______ friendly when I was there yesterday.
Câu 12: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi: Watching TV is a very popular pastime in the UK.
Câu 13: we/looking/for/alternative/sources/energy.
Câu 14: What (you/do) _________________ at 9 p.m tomorrow?
Câu 15: When being a child, she received a good _________ (educate).
Câu 16: Write a paragraph about the seasons in Viet Nam (about 100-150 words).
Câu 17: When Barbara was Italy, she stayed with an Italian family. (used to)
Câu 18: Gary is the best guitarist in the class.
Câu 20: "Please read my exercise, Jack, and tell me if it is correct.", said Jane to Jack.
Câu 21: allows/chatting/their/watch/via/webcam/body language/with you/to/friends.
Câu 22: Tìm và sửa lỗi sai: Although our grandfather was old but he could help us.
Câu 23:Another typical musical instrument of the Raglai is the flat gong called Ma La.
Câu 24: “Do you need a break?”, the teacher said to us.
Câu 25: Linh said to her friend, "Turn off the light before going out.”
Câu 26: Find the word which has a different sound in the part underlined.
Câu 27: Find which word does not to each group.
Câu 28: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
Câu 30: I ______ (speak) to him about your work several times.
Câu 31: Tìm liên từ thích hợp để điền vào chỗ trống: I didn't feel well _____ I stayed at home.
Câu 32: I lit the fire at 6 o'clock and it ______ brightly when Tom came in at 7 o'clock.
Câu 33: Đặt câu hỏi cho từ được gạch chân: In 201, 51515 people attended Burning Man.
Câu 34: In order for the project to be started, they needed a large _________. (lay)
Câu 36: Mr. Quang rarely travels to the seaside, __________?
Câu 37: Last week/my class/volunteer/clean/streets.
Câu 38: Our team was (LUCKY) _____ to lose as they had a lot of chances but they missed them.
Câu 39: Make a question for the underlined part: People might watch films on smart phones.
Câu 40: Please don't go there now.
Câu 41: “Please help me carry this suitcase”, she asked me.
Câu 42: She has made up her mind ______ (have) a garage ______ (build).
Câu 43: The food was so good that we ate all of it.
Câu 44: The child can't drink this milk. It's too hot.
Câu 45: The reasons are basic grammatical ones? I'm scolded by the teacher for these reasons.
Câu 46: Tom regrets (spend) ________ too much time (play) _______ computer games.
Câu 47: What you (do) _____ at this time yesterday?
Câu 48: Why do some ethnic people build the communal house?
Câu 49: You should pay more _______ in class.
Câu 50: You (wait) _____ for her when her plane arrives tonight?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.