Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều

1.2 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Vật Lí 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 31 từ đó học tốt môn Lí 10.

Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều

Khởi động trang 120 Vật lí 10: Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn?

Khởi động trang 120 Vật lí 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát hình và vận dụng thực tế

Lời giải:

Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì bộ phận của xe chuyển động tròn là: bánh xe.

I. Mô tả chuyển động tròn

Câu hỏi trang 120 Vật lí 10

Câu hỏi 1 trang 120 Vật lí 10: Chứng minh rằng một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.

Phương pháp giải:

Mối quan hệ giữa độ dài cung với góc chắn tâm và bán kính đường tròn: θ=sr

Trong đó:

θ: góc chắn tâm (rad)

+ s: độ dài cung (m)

+ r: bán kính đường tròn (m).

Lời giải:

Ta có θ = 1 rad

θ=sr=1s=r

Vậy góc chắn tâm bằng 1 radian thì độ dài cung bằng bán kính đường tròn.

Câu hỏi 2 trang 120 Vật lí 10: Tính quãng đường đi được khi vật chuyển động tròn có độ dịch chuyển góc 1 rad, biết bán kính đường tròn là 2 m.

Phương pháp giải:

Mối quan hệ giữa độ dài cung với góc chắn tâm và bán kính đường tròn: θ=sr

Trong đó:

θ: góc chắn tâm (độ dịch chuyển góc) (rad)

+ s: độ dài cung (m)

+ r: bán kính đường tròn (m).

Lời giải:

Ta có θ = 1 rad

θ=sr=1s=r=2(m)

Câu hỏi 3 trang 120 Vật lí 10: Xét chuyển động của kim giờ đồng hồ. Tìm độ dịch chuyển góc của nó (theo độ và radian):

a) Trong mỗi giờ.

b) Trong khoảng thời gian từ 12 h đến 15 h 30 min.

Phương pháp giải:

- Mối quan hệ giữa độ dài cung với góc chắn tâm và bán kính đường tròn: θ=sr

Trong đó:

θ: góc chắn tâm (độ dịch chuyển góc) (rad)

+ s: độ dài cung (m)

+ r: bán kính đường tròn (m).

- 1. Π = 1800

Lời giải:

a) Ta có 1 vòng tròn tương ứng là 2π rad

=> 1 giờ vật quay được   góc của đồng hồ

=> Độ dịch chuyển góc của kim giờ trong 1 giờ đồng hồ là 2π12=π6

Đổi π6=(π6.180π)0=300

b)

Từ 12 h đến 15 h 30 min, độ dịch chuyển thời gian là 3 h 30 min = 3,5 giờ

Ta có 1 giờ vật quay được   góc của đồng hồ

=> 3,5 h vật quay được 3,5.112=724 góc đồng hồ

=> Độ dịch chuyển góc của kim giờ trong 3,5 h đồng hồ là 2π.724=7π12

Đổi 7π12=(7π12.180π)0=1050

II. Chuyển động tròn đều. Tốc độ và tốc độ góc

Câu hỏi trang 121 Vật lí 10

Câu hỏi trang 121 Vật lí 10: Dựa vào việc quan sát chuyển động của kim giây trong đồng hồ có kim trôi để:

Câu hỏi 1 trang 121 Vật lí 10: So sánh tốc độ của các điểm khác nhau trên kim

Phương pháp giải:

Quan sát chuyển động của các kim trên đồng hồ

Lời giải:

Ta thấy tốc độ của các điểm khi kim giây chuyển động là như nhau trên đường tròn

Câu hỏi 2 trang 121 Vật lí 10: So sánh độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim.

Phương pháp giải:

Quan sát chuyển động của kim giây trên đồng hồ

Lời giải:

Độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim là như nhau.

Câu hỏi trang 121 Vật lí 10

Câu hỏi 1 trang 121 Vật lí 10: Hãy tính tốc độ góc của kim giờ và kim phút của đồng hồ.

Phương pháp giải:

Mối liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là: ω=2πT

Trong đó:

+ T là chu kì (s)

ω: tốc độ góc (rad/s)

Lời giải:

Chu kì quay của kim giờ là 12 giờ = 1 036 800 s

Chu kì quay của kim phút là 60 phút = 3600 s

Tốc độ góc của kim giờ là: ωh=2πTh=2π10368006.10-6 (rad/s)

Tốc độ góc của kim phút là: ωph=2πTph=2π36001.75.10-3 (rad/s)

Câu hỏi 2 trang 121 Vật lí 10: Roto trong một tổ máy thủy điện Hòa Bình quay 125 vòng mỗi phút. Hãy tính tốc độ góc của roto này theo đơn vị rad/s.

Phương pháp giải:

Mối liên hệ giữa tần số và tốc độ góc: ω=2πf

Trong đó:

+ ω: tốc độ góc (rad/s)

+ f: tần số (vòng/s hoặc Hz)

Lời giải:

Ta có f = 125 vòng/phút = 2512 vòng/s

Tốc độ góc của roto là: ω=2π.251213,1 (rad/s)

III. Vận tốc trong chuyển động tròn đều

Câu hỏi trang 121 Vật lí 10

Câu hỏi 1 trang 121 Vật lí 10: Biết chiều dài kim phút và kim giây của một chiếc đồng hồ lần lượt là 4 cm và 5 cm. Hãy tính:

a) Tỉ số chu kì quay của hai kim.

b) Tỉ số tốc độ của đầu kim phút và đầu kim giây.

Phương pháp giải:

- Chu kì quay trong chuyển động tròn đều là: T=2πω

Trong đó:

+ T là chu kì (s)

+ ω: tốc độ góc (rad/s)

- Mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là: v=ωr

Lời giải:

a) Chu kì là khoảng thời gian để vật quay hết một vòng tròn

+ Chu kì quay của kim phút là 60 phút = 3600 giây

+ Chu kì quay của kim giây là 60 giây

b) Ta có: v=ωr=2πT.r

vphút=2πTphút.rphútvgiây=2πTgiây.rgiâyvphútvgiây=rphútrgiây.TgiâyTphút=45.603600=175

Câu hỏi 2 trang 121 Vật lí 10: Xét một điểm nằm trên đường xích đạo trong chuyển động tự quay của Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất tại xích đạo là 6 400 km. Hãy tính:

a) Chu kì chuyển động của điểm đó.

b) Tốc độ và tốc độ góc của điểm đó.

Phương pháp giải:

Trái Đất tự quay quanh trục của nó 1 vòng hết 24 giờ

- Chu kì quay trong chuyển động tròn đều là: T=2πω

Trong đó:

+ T là chu kì (s)

+ ω: tốc độ góc (rad/s)

- Mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là: v=ωr

Lời giải:

a) Trái Đất tự quay quanh trục của nó 1 vòng hết 24 giờ

=> Chu kì chuyển động của một điểm trong chuyển động tự quay của Trái Đất là 24 giờ.

b) Đổi 24 giờ = 2 073 600 s; 6400 km = 6,4.106 m.

Tốc độ góc của điểm đó là: ω=2πT=2π20736003.10-6 (rad/s)

Tốc độ của điểm đó là:

v=ωr=3.10-6.6,4.106=19,2 (m/s)

Câu hỏi trang 122 Vật lí 10

Câu hỏi 1 trang 122 Vật lí 10: Phân biệt tốc độ và độ lớn của vận tốc trong chuyển động tròn đều.

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa trang 121-122

Lời giải:

+ Vận tốc có độ lớn không đổi nhưng hướng luôn thay đổi ( vận tốc là đại lượng vecto)

+ Tốc độ có độ lớn và hướng không đổi (tốc độ là đại lượng vô hướng).

Câu hỏi 2 trang 122 Vật lí 10: Nêu mối quan hệ giữa tốc độ v, chu kì T và bán kính r của một vật chuyển động tròn đều

Phương pháp giải:

- Chu kì quay trong chuyển động tròn đều là: T=2πω

Trong đó:

+ T là chu kì (s)

+ ω: tốc độ góc (rad/s)

Lời giải:

- Mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là: v=ωr

=> v tỉ lệ thuận với r.

- Ta có: v=ωr=2πT.r

Trong chuyển động tròn đều, v tỉ lệ nghịch với T.

Câu hỏi 3 trang 122 Vật lí 10: Một xe đồ chơi chạy với tốc độ không đổi 0,2 m/s trên một đường ray tròn tâm O, đường kính AB theo chiều kim đồng hồ. (Hình 31.3)

Xác định sự thay đổi vận tốc khi xe đi từ A đến B

Câu hỏi trang 122 Vật lí 10 Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Trong chuyển động tròn đều, vận tốc đều có độ lớn không đổi

Lời giải:

Khi xe đi từ A đến B thì vận tốc của xe không đổi nhưng hướng thay đổi, vận tốc của xe là 0,2 m/s.

Em có thể trang 122 Vật lí 10

Em có thể 1 trang 122 Vật lí 10: Biểu diễn được độ dịch chuyển góc theo radian.

Lời giải:

Ví dụ:

Em có thể trang 122 Vật lí 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em có thể 2 trang 122 Vật lí 10: Vận dụng khái niệm tốc độ góc để giải được một số bài tập liên quan.

Lời giải:

Ví dụ: Một quạt máy quay với tần số 600 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,8 m. Tính tốc độ và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt.

Giải:

- Trong một giây, quạt máy quay được số vòng là: f = 60060 = 10 vòng/s

- Tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt là:

ω = 2πT = 2π.f = 2π.10 ≈ 62,83rad/s

- Tốc độ của một điểm ở đầu cánh quạt là:

v = ω.r = 62,83.0,8 = 50,264m/s

Đánh giá

0

0 đánh giá