Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first one

100

Với giải Câu hỏi 4 trang 118 sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 11: Science and technology giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first one

4 (trang 118 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first one. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên)

1. “We will live much longer in the future” said the scientist.

The scientist said that ______________________________________.

2. “Our school is going to have a new laboratory here,” said our teacher.

Our teacher said that ________________________________________.

3. “They are developing technology to monitor students better,” my dad said.

My dad said that ____________________________________________.

4. “There are no classes tomorrow because our teacher is ill,” Tom said.

Tom said that _______________________________________________.

5. “We want some students to join the science club next semester,” the teacher said.

The teacher said that _________________________________________.

Đáp án:

1. The scientist said that we would live much longer in the future.

2. Our teacher said that our school was going to have a new laboratory there.

3. My dad said that they were developing technology to monitor students better.

4. Tom said that there were no classes the next day because their teacher was ill.

5. The teacher said that they wanted some students to join the science club the next semester.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu trực tiếp

1. “Chúng ta sẽ sống lâu hơn nữa trong tương lai,” nhà khoa học nói.

2. “Trường của chúng tôi sẽ có một phòng thí nghiệm mới ở đây,” giáo viên của chúng tôi nói.

3. “Họ đang phát triển công nghệ để giám sát học sinh tốt hơn,” bố tôi nói.

4. “Ngày mai không có lớp học vì giáo viên của chúng tôi bị ốm,” Tom nói.

5. “Chúng tôi muốn một số học sinh tham gia câu lạc bộ khoa học vào học kỳ tới,” giáo viên nói.

B. Câu gián tiếp

1. Nhà khoa học nói rằng chúng ta sẽ sống lâu hơn nữa trong tương lai.

2. Giáo viên của chúng tôi nói rằng trường của chúng tôi sẽ có một phòng thí nghiệm mới ở đó.

3. Bố tôi nói rằng họ đang phát triển công nghệ để giám sát học sinh tốt hơn.

4. Tom nói rằng không có lớp học vào ngày hôm sau vì giáo viên của họ bị ốm.

5. Giáo viên nói rằng họ muốn một số học sinh tham gia câu lạc bộ khoa học vào học kỳ tới.

Đánh giá

0

0 đánh giá