SBT Tiếng Anh 8 Unit 3 Language Focus trang 23 - Friends plus

108

Với giải sách bài tập SBT Tiếng Anh 8 Unit 3 Language Focus trang 23 - Friends plus chi tiết trong Unit 3: Adventure học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 8 Unit 3 Language Focus trang 23 - Friends plus

1 (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences and questions. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu và câu hỏi)

1. record / she / beaten / her / has / just /?

2. just / Natalie / have / I / the / seen / shops / at

3. rugby / we / just / match / have / played / a

4. they / finished / concert / the / have / just /?

5. won / has /just / competition / who / the / ?

6. climbed / has / Robin / mountain / a / up / just

Đáp án:

1. Has she just beaten her record?

2. I have just seen Natalie at the shops.

3. We have just played a rugby match.

4. Have they just finished the concert?

5. Who has just won the competition?

6. Robin has just climbed up a mountain.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy vừa phá kỷ lục của mình phải không?

2. Tôi vừa gặp Natalie ở cửa hàng.

3. Chúng tôi vừa chơi một trận bóng bầu dục.

4. Họ vừa kết thúc buổi hòa nhạc phải không?

5. Ai vừa thắng cuộc thi?

6. Robin vừa leo lên một ngọn núi.

2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): What has just happened in the photos? Complete the sentences using just and the present perfect simple form of the verbs. Use short forms. (Điều gì vừa xảy ra trong các bức ảnh? Hoàn thành các câu sử dụng dạng just và hiện tại hoàn thành đơn giản của động từ. Sử dụng các hình thức ngắn.)

SBT Tiếng Anh 8 trang 23 Unit 3 Language Focus | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

1. We’ve just eaten dinner.

2. He’s just broken his leg.

3. He’s just opened a present.

4. She’s just cooked a pizza.

5. They’ve just passed their exams.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi vừa ăn tối.

2. Anh ấy vừa bị gãy chân.

3. Anh ấy vừa mở quà.

4. Cô ấy vừa mới nấu một chiếc bánh pizza.

5. Họ vừa vượt qua kỳ thi.

3 (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the words. (Sửa lại các từ)

1. Joe has still seen the film. He didn't like it.

2. You yet haven't washed the car!

3. Have you planned our trip already?

4. Sorry, I already haven't finished.

5. Has she yet told you the news?

Đáp án:

1. already

2. still

3. yet

4. still

5. already

Hướng dẫn dịch:

1. Joe đã xem bộ phim rồi. Anh ấy không thích nó.

2. Bạn vẫn chưa rửa xe!

3. Bạn đã lên kế hoạch cho chuyến đi của chúng ta chưa?

4. Xin lỗi, tôi vẫn chưa nói xong.

5. Cô ấy đã báo tin này cho bạn chưa?

4 (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the text message with still, yet and already. (Hoàn thành tin nhắn văn bản với still, yet và already.)

Hi everyone,

Sorry that I still haven't suggested any activities for our family holiday. First, I need to know how much money we can spend, but I haven't heard from Grandma or Grandad (1). I emailed them last week and they (2) haven't replied. Mum and Dad have (3) paid for the hotel, but most of us (4) need to get our bus tickets. I know Uncle Tom and Aunt Susie have (5) bought theirs. I'm not sure what we're going to do in the evenings (6). We'll probably want to relax.

Speak soon,

Jessica

Đáp án:

1. yet

2. still

3. already

4. still

5. already

6. yet

Hướng dẫn dịch:

Chào mọi người,

Xin lỗi vì tôi vẫn chưa đề xuất bất kỳ hoạt động nào cho kỳ nghỉ của gia đình chúng tôi. Đầu tiên, tôi cần biết chúng tôi có thể chi bao nhiêu tiền, nhưng tôi vẫn chưa nhận được thông tin từ Ông hoặc Bà. Tôi đã gửi email cho họ tuần trước và họ vẫn chưa trả lời. Bố mẹ đã trả tiền khách sạn rồi nhưng hầu hết chúng tôi vẫn cần lấy vé xe buýt. Tôi biết chú Tom và dì Susie đã mua của họ rồi. Tôi chưa chắc chúng ta sẽ làm gì vào buổi tối. Có lẽ chúng ta sẽ muốn thư giãn.

Nói sớm đi

Jessica

5 (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Answer the questions with your own ideas. Use the present perfect simple and just, still, yet and already. (Trả lời các câu hỏi bằng ý tưởng của riêng bạn. Dùng thì hiện tại hoàn thành đơn giản với just, still, yet và already.)

1. Have you already decided what career you want in the future?

2. Have you helped your parents at home recently?

3. What ambitions haven't you achieved yet?

4. What adventure sports have you tried?

Gợi ý:

1. I’ve already decided my future career. I will be a doctor.

2. I’ve already helped my parents with the housework.

3. I haven’t achieved my expected IELTS score yet.

4. I’ve already tried football, badminton, etc.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã quyết định được nghề nghiệp mình mong muốn trong tương lai chưa?

- Tôi đã quyết định nghề nghiệp tương lai của mình. Tôi sẽ trở thành bác sĩ.

2. Gần đây bạn có giúp đỡ bố mẹ việc nhà không?

- Tôi đã giúp bố mẹ việc nhà rồi.

3. Bạn chưa đạt được hoài bão nào?

- Tôi vẫn chưa đạt được điểm IELTS mong đợi.

4. Bạn đã thử những môn thể thao mạo hiểm nào?

- Tôi đã thử chơi bóng đá, cầu lông, v.v.

Đánh giá

0

0 đánh giá