SBT Tiếng Anh 8 Language Focus Practice trang 67 - Friends plus

205

Với giải sách bài tập SBT Tiếng Anh 8 Language Focus Practice trang 67 - Friends plus chi tiết trong Unit 7: Big ideas học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 8 Language Focus Practice trang 67 - Friends plus

Reported speech

1 (trang 67 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences to report what people said. (Hoàn thành các câu để báo cáo những gì mọi người đã nói.)

1. 'It will be safer to buy a car than a motorbike."

She said to her brother that ………………………

2. 'The driver is parking across the entrance."

I told my father that ………………………………

3. 'Further action may be taken.'

The policeman said that …………………………

4. “The election result is a victory for democracy."

The spokesman told the press that ……………..

5. 'There may be delays on the railways."

The man said that ………………………………

6. 'His explanation is unconvincing."

The judge said that ……………………………..

7. 'When the snow falls, I can't see where to go."

My friend told me that …………………………

8. “As it is getting darker, I begin to realise my life is in danger.”

Tom said that ………………………………......

9. 'She takes my hands and shows me how to hold the golf club properly."

John told me that ……………………………..

10. 'As we are walking over the hills, the guide warns us where the path is dangerous."

The tourists said that …………………………

Đáp án:

1. She said to her brother that it would be safer to buya car than a motorbike.

2. I told my father that the driver was parking across the entrance.

3. The policeman said that further action might be taken.

4. The spokesman told the press that the election result was a victory for democracy.

5. The man said that there might be delays on the railways.

6. The judge said that his explanation was unconvincing.

7. My friend told me that when the snow fell, he couldn’t see where to go.

8. Tom said that as it was getting darker, he began to realise his life was in danger.

9. John told me that she took his hands and showed him how to hold the golf club properly.

10. The tourists said that as they were walking over the hills, the guide warned them where the path was dangerous.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy nói với anh trai rằng mua ô tô sẽ an toàn hơn mua xe máy.

2. Tôi nói với bố rằng tài xế đang đậu xe ở lối vào.

3. Viên cảnh sát nói rằng có thể sẽ tiến hành thêm hành động.

4. Người phát ngôn nói với báo chí rằng kết quả bầu cử là một chiến thắng cho dân chủ.

5. Người đàn ông nói rằng đường sắt có thể bị chậm trễ.

6. Thẩm phán cho rằng lời giải thích của ông không thuyết phục.

7. Bạn tôi kể rằng khi tuyết rơi, anh ấy không biết phải đi đâu.

8. Tom nói rằng khi trời càng tối, anh bắt đầu nhận ra tính mạng của mình đang gặp nguy hiểm.

9. John kể với tôi rằng cô ấy đã nắm tay anh ấy và chỉ cho anh ấy cách cầm gậy golf đúng cách.

10. Khách du lịch nói rằng khi họ đang đi bộ qua những ngọn đồi, người hướng dẫn viên đã cảnh báo họ rằng con đường này rất nguy hiểm.

The second conditional

2 (trang 67 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Write two true sentences for each second conditional sentence. (Viết hai câu đúng cho mỗi câu điều kiện thứ hai.)

1. We would invite Ollie to the picnic if we had his mobile number.

2. If my sister came home on time, Mum wouldn't get angry with her.

3. Evan would buy that tablet if he had enough money.

4. If you didn't work hard, you'd find maths very difficult.

5. If Deena was more generous, we'd be friends.

6 We'd all go out tonight if we weren't busy.

Đáp án:

1. We will invite Ollie to the public. We have his mother number.

2. My sister comes home on time. Mum won’t get angry with her.

3. Evan will buy that table. He has enough enough money.

4. You don’t work hard. You won’t find maths very difficult.

5. Deena is more generous. We will be friends.

6. We will all go out tonight. We aren’t busy.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sẽ mời Ollie ra mắt công chúng. Chúng tôi có số điện thoại của mẹ anh ấy.

2. Chị tôi về nhà đúng giờ. Mẹ sẽ không giận cô đâu.

3. Evan sẽ mua cái bàn đó. Anh ấy có đủ tiền.

4. Bạn không làm việc chăm chỉ Bạn sẽ không thấy toán học quá khó khăn.

5. Deena hào phóng hơn. Chúng ta sẽ là bạn bè.

6. Tối nay tất cả chúng ta sẽ đi chơi. Chúng tôi không bận.

3 (trang 67 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu điều kiện thứ hai sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. Emma (have) more friends if she (be) more sympathetic.

2. If I (not have) so much work to do, I (relax) a lot more.

3. What (you/do) if I (tell) you a secret?

4. If we (not have to) wear a school uniform, I (spend) more money on clothes.

5. I (not know) what to say if I (see) my favourite celebrity.

6. If you (win) the prize, how (you/celebrate)?

Đáp án:

1. would have; was

2. didn’t have; ’d relax

3. would you do; told

4. didn’t have to; ’d spend

5. wouldn’t know; saw

6. won; would you celebrate

Hướng dẫn dịch:

1. Emma sẽ có nhiều bạn bè hơn nếu cô ấy thông cảm hơn.

2. Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ thư giãn hơn rất nhiều.

3. Bạn sẽ làm gì nếu tôi kể cho bạn một bí mật?

4. Nếu chúng tôi không phải mặc đồng phục, tôi sẽ chi nhiều tiền hơn cho quần áo.

5. Tôi sẽ không biết phải nói gì nếu nhìn thấy người nổi tiếng yêu thích của mình.

6. Nếu bạn giành được giải thưởng, bạn sẽ ăn mừng như thế nào?

References and pronouns

4 (trang 67 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in bold. (Hãy sửa những lỗi in đậm.)

1. The offender tried to leave the country but the detectives caught he.

2. The police looked at the pictures and said “Them paintings here are stolen.”

3. Teachers want to ban mobiles at school and we think that these plan is good.

4. Carla phoned earlier and told I about a serious robbery in the centre of town.

Đáp án:

1. him

2. those

3. this

4. me

Hướng dẫn dịch:

1. Kẻ phạm tội cố gắng rời khỏi đất nước nhưng các thám tử đã bắt được hắn.

2. Cảnh sát nhìn vào những bức tranh và nói "Những bức tranh ở đây bị đánh cắp."

3. Giáo viên muốn cấm điện thoại di động ở trường và chúng tôi cho rằng kế hoạch này là tốt.

4. Carla đã gọi điện trước đó và kể cho tôi nghe về một vụ cướp nghiêm trọng ở trung tâm thị trấn.

Đánh giá

0

0 đánh giá