SBT Toán 11 trang 100 Tập 2 (Cánh Diều)

228

Với Giải trang 100 Tập 2 SBT Toán lớp 11 trong Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Sách bài tập Toán lớp 11 Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 11.

SBT Toán 11 trang 100 Tập 2 (Cánh Diều)

Bài 28 trang 100 SBT Toán 11 Tập 2Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông, AC cắt BD tại O, SO ⊥ (ABCD). Tất cả các cạnh của hình chóp bằng a.

a) Tính góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC).

b) Gọi α là số đo của góc nhị diện [S, CD, A]. Tính cosα.

c) Gọi d là giao tuyến giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD), β là số đo của góc nhị diện [A, d, D]. Tính cosβ.

d*) Gọi γ là số đo góc nhị diện [B, SC, D]. Tính cosγ.

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông, AC cắt BD tại O, SO ⊥ (ABCD)

a) Ta có: SO ⊥ (ABCD) và OB ⊂ (ABCD) nên SO ⊥ OB.

Do ABCD là hình vuông nên OB ⊥ AC.

Ta có: OB ⊥ SO, OB ⊥ AC và SO ∩ AC = O trong (SAC) nên OB ⊥ (SAC) hay O là hình chiếu vuông góc của B trên (SAC).

Do đó góc giữa SB và (SAC) là góc giữa SB và SO và bằng BSO^.

Vì ABCD là hình vuông cạnh a, nên BD=AC=a2.

Xét tam giác SDB có: SB = SD = a và SB2 + SD2 = a2 + a2 = 2a2 = BD2 nên tam giác SBD vuông cân tại S.

Hơn nữa SO ⊥ BD (vì SO ⊥ (ABCD)).

Nên SO là đường phân giác của BSDBSO^=OSD^=90°2=45°.^

Vậy góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng 45°.

b) Gọi N là trung điểm của CD suy ra CN=CD2=a2.

Ta có: tam giác SCD đều (vì SC = SD = CD = a), SN là đường trung tuyến

Suy ra: SN ⊥ CD.

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác SNC vuông tại N có

SC2 = CN2 + SN2

Suy ra SN=SC2CN2=a2a22=a32.

Xét tam giác ACD có: O, N lần lượt là trung điểm của AC và DC nên ON là đường trung bình của tam giác ACD.

Suy ra: ON // AD và ON=12AD=a2.

Mà AD ⊥ CD (vì ABCD là hình vuông)

Nên ON ⊥ CD.

Ta thấy: SN ⊥ CD, ON ⊥ CD và SN ∩ ON = N ∈ CD.

Suy ra SNO^ chính là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S, CD, A], tức là α=SNO^.

Vì SO ⊥ (ABCD) và ON ⊂ (ABCD) nên SO ⊥ ON.

Xét tam giác SNO vuông tại O có:

cosSNO^=ONSN=a2a32=33cosα=33.

c) Ta có: S ∈ (SAB) ∩ (SCD), AB // CD, AB ⊂ (SAB) và CD ⊂ (SCD)

Suy ra giao tuyến d của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) đi qua S và song song với AB và CD.

Gọi M là trung điểm của AB.

Tương tự câu b) ta có SM=a32,MO=a2 và MN=MO+ON=a2+a2=a.

Ta có: tam giác SAB đều (vì SA = SB = AB = a), SM là đường trung tuyến

Nên SM ⊥ AB mà AB // d suy ra SM ⊥ d.

Tương tự ta có: SN ⊥ CD mà CD // d suy ra SN ⊥ d.

Ta thấy: SM ⊥ d, SN ⊥ d và SM ∩ SN = S ∈ d và SM, SN lần lượt nằm trong mặt phẳng nhị diện chứa đường thẳng d và điểm A, mặt phẳng nhị diện chứa đường thẳng d và điểm D.

Suy ra MSN^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [A, d, D], tức là β=MSN^.

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác SMN có:

cosMSN^=SM2+SN2MN22SMSN.

cosβ=cosMSN^=a322+a322a22a32a32=13.

d) Gọi H là hình chiếu của B trên SC nên BH ⊥ SC.

Ta có OB ⊥ (SAC) hay BD ⊥ (SAC).

Mà SC ⊂ (SAC) nên BD ⊥ SC.

Ta có: SC ⊥ BH, SC ⊥ BD và BH ∩ BD = B trong (BHD) nên SC ⊥ (BHD)

Mặt khác HD ⊂ (BHD) nên SC ⊥ HD.

Ta thấy: HD ⊥ SC, BH ⊥ SC và HD ∩ BH = H ∈ SC.

Suy ra BHD^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [B, SC, D], tức là γ=BHD^.

Xét tam giác SBC đều cạnh a (vì SB = SC = SD = BC = CD = a) có: BH ⊥ SC.

Nên BH là đường trung tuyến, suy ra SH=SC2=a2.

Áp dụng định lí Pythagore trong tam SBH vuông tại H có:

SB2 = BH2 + SH2

Suy ra BH=SB2SH2=a2a22=a32.

Tương tự: tam giác SCD đều và đường trung tuyến HD=a32.

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác BHD có:

cosγ=cosBHD^=HB2+HD2BD22HB.HD.

cosγ=a322+a322a222.a32.a32=13.

Bài 29 trang 100 SBT Toán 11 Tập 2Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD), ABCD là hình thoi cạnh a, AC = a, SA=a2. Tính số đo của góc nhị diện [S, CD, A].

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD), ABCD là hình thoi cạnh a

Gọi H là hình chiếu của A trên CD suy ra AH ⊥ CD.

Ta có: SA ⊥ (ABCD), CD ⊂ (ABCD) và AH ⊂ (ABCD).

Suy ra: SA ⊥ CD và SA ⊥ AH.

Ta có: CD ⊥ AH, CD ⊥ SA và AH ∩ SA = A trong (SAH) nên CD ⊥ (SAH).

Mà SH ⊂ (SAH), suy ra CD ⊥ SH.

Ta thấy: SH ⊥ CD, AH ⊥ CD và SH ∩ AH = H ∈ CD.

Suy ra SHA^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S, CD, A].

Vì AD = CD = AC = a nên tam giác ACD đều.

Hơn nữa, AH là đường cao của tam giác ACD (do AH ⊥ CD) nên AH cũng là đường đường trung tuyến của tam giác ACD.

Suy ra HD=AD2=a2.

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác AHD vuông tại H có:

AD2 = AH2 + HD2

Suy ra AH=AD2HD2=a2a22=a32.

Xét tam giác SAH vuông tại A có:

tanSHA^=SAAH=a2a32=33SHA^=30°.

Vậy số đo của góc nhị diện [S, CD, A] là SHA^=30°.

Bài 30 trang 100 SBT Toán 11 Tập 2Cho hình chóp S.ABCD có AC cắt BD tại O. Gọi α, β lần lượt là số đo của các góc nhị diện [A, SO, B] và [B, SO, C]. Tính α + β.

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có AC cắt BD tại O

Trong (SAC): Kẻ AN ⊥ SO (N ∈ SC), gọi M = AN ∩ SO (M ∈ SO).

Trong (SOB): Kẻ PM ⊥ SO tại M (P ∈ SB).

· Ta có: AM ⊥ SO, PM ⊥ SO và AM ∩ PM = M ∈ SO.

Suy ra AMP^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [A, SO, B], tức là α=AMP^.

· Lại có: NM ⊥ SO, PM ⊥ SO và NM ∩ PM = M ∈ SO.

Suy ra PMN^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [B, SO, C], tức là β=PMN^.

Suy ra: α+β=AMP^+PMN^=AMN.^

Trong (APN) có: M ∈ AN nên 3 điểm A, M, N thẳng hàng, do đó AMN^=180°.

Từ đó ta có: α + β = 180°.

Bài 31 trang 100 SBT Toán 11 Tập 2Cho hình chóp S.ABCD. Gọi α1, α2, α3, α4 lần lượt là góc giữa các đường thẳng SA, SB, SC, SD và mặt phẳng (ABCD). Chứng minh rằng:

SA = SB = SC = SD ⇔ α1 = α2 = α3 = α4.

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi α1, α2, α3, α4 lần lượt là góc giữa các đường thẳng SA, SB, SC, SD và mặt phẳng (ABCD)

Gọi O là hình chiếu của S trên (ABCD) hay SO ⊥ (ABCD).

Mà OA, OB, OC, OD đều nằm trên (ABCD) nên SO ⊥ OA, SO ⊥ OB, SO ⊥ OC, SO ⊥ OD.

Suy ra: bốn tam giác SAO, SBO, SCO, SDO vuông tại O nên các góc SAO^SBO^, SCO,^SDO^ đều lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

Vì O là hình chiếu của S trên (ABCD), ta suy ra: α1=SAO^ và 0° < α1 < 90°.

Xét tam giác SAO vuông tại O có: sinα1=sinSAO^=SOSA.

Chứng minh tương tự, ta cũng có:

· sinα2=sinSBO^=SOSB (0° < α2 < 90°).

· sinα3=sinSCO^=SOSC (0° < α3 < 90°).

·sinα4=sinSDO^=SOSD (0° < α4 < 90°).

Như vậy: SA = SB = SC = SD SOSA=SOSB=SOSC=SOSD

⇔ sinα1 = sinα2 = sinα3 = sinα4

⇔ α1 = α2 = α3 = α4 (vì 0° < α1 < 90°; 0° < α2 < 90°; 0° < α3 < 90°; 0° < α4 < 90°)

Vậy SA = SB = SC = SD ⇔ α1 = α2 = α3 = α4.

Bài 32 trang 100 SBT Toán 11 Tập 2Một máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời như ở hình 20 có các ống hấp nhiệt chân không dài 1,8 m được đặt trên sân thượng của một toà nhà. Khi tia nắng mặt trời chiếu vuông góc với sân thượng, bóng nắng của các ống hấp nhiệt chân không lên mặt sân dài 1,2 m. Các ống hấp nhiệt chân không đó tạo với mặt sân thượng một góc bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Một máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời như ở hình 20

Lời giải:

Một máy nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời như ở hình 20

Vẽ hình tam giác OHA với: OA biểu diễn cho ống hấp nhiệt chân không, OH biểu diễn bóng nắng (hình chiếu vuông góc của ống hấp nhiệt chân không lên mặt sân do tia nắng chiếu vuông góc với mặt sân). Hay OH là hình chiếu của OA trên mặt sân.

Khi đó ta có: AH ⊥ OH.

Và góc tạo bởi các ống hấp nhiệt chân không và mặt sân thượng là góc giữa hai đường thẳng OA và OH và là góc AOH^.

Theo đề bài ta có: OA = 1,8 (m), OH = 1,2 (m).

Xét tam giác OHA vuông tại H có:

cosAOH^=OHOA=1,21,8=23AOH^48°.

Vậy các ống hấp nhiệt chân không tạo với mặt sân thượng một góc bằng khoảng 48°.

Đánh giá

0

0 đánh giá