Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 11 Bài 20 từ đó học tốt môn Toán 11,
Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit
Giải Toán 11 trang 16 Tập 2
Lời giải:
Sau bài học, ta giải quyết được bài toán như sau:
Theo bài ra ta có P = 97,34; r = 0,91%.
Từ năm 2020 đến năm 2050 là 30 năm nên t = 30.
Ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050 là
A = Pert = 97,34 ∙ e0,91% ∙ 30 ≈ 127,9 (triệu người).
1. Hàm số mũ
HĐ1 trang 16 Toán 11 Tập 2: Nhận biết hàm số mũ
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức y = 2x có nghĩa?
Lời giải:
a) Ta có:
+ Với x = – 1 thì y = 2– 1 = .
+ Với x = 0 thì y = 20 = 1.
+ Với x = 1 thì y = 21 = 2.
Ta nhận thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị của y = 2x tương ứng.
b) Biểu thức y = 2x có nghĩa với mọi giá trị của x.
Lời giải:
a) Hàm số là hàm số mũ với cơ số .
b) Ta có y = 2– x = (2– 1)x = . Do đó, hàm số đã cho là hàm số mũ với cơ số .
c) Ta có . Do đó, hàm số đã cho là hàm số mũ với cơ số 2.
d) Hàm số y = x– 2 không phải là hàm số mũ.
HĐ2 trang 16 Toán 11 Tập 2: Nhận dạng đồ thị và tính chất của hàm số mũ
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, hãy kết luận về tập giá trị và tính chất biến thiên của hàm số y = 2x.
Lời giải:
a) Ta có: 2– 3 = ; 2– 2 = ; 2– 1 = ; 20 = 1; 21 = 2; 22 = 4; 23 = 8.
Vậy ta hoàn thành được bảng đã cho như sau:
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta biểu diễn các điểm (x; y) ở câu a và lấy thêm nhiều điểm (x; 2x) với x ∈ ℝ, nối lại ta được đồ thị của hàm số y = 2x như sau:
c) Từ đồ thị ở hình trên, ta thấy hàm số y = 2x:
+ Có tập giá trị là (0; + ∞);
+ Đồng biến trên ℝ.
Luyện tập trang 17 Toán 11 Tập 2: Vẽ đồ thị của hàm số .
Lời giải:
Ta lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
2. Hàm số Lôgarit
HĐ3 trang 18 Toán 11 Tập 2: Nhận biết hàm số lôgarit
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức y = log2x có nghĩa?
Lời giải:
a) Ta có:
+ Với x = 1 thì y = log21 = 0;
+ Với x = 2 thì y = log22 = 1;
+ Với x = 4 thì y = log24 = log222 = 2.
Nhận thấy với mỗi giá trị của x > 0 có duy nhất một giá trị của y = log2x tương ứng.
b) Biểu thức y = log2x có nghĩa khi x > 0.
Lời giải:
a) Hàm số là hàm số lôgarit với cơ số .
b) Ta có y = = , do đó hàm số đã cho là hàm số lôgarit với cơ số .
c) Hàm số y = logx2 không phải hàm số lôgarit.
d) Hàm số không phải hàm số lôgarit.
HĐ4 trang 18 Toán 11 Tập 2: Nhận dạng đồ thị và tính chất của hàm số lôgarit
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
Lời giải:
a) Ta có log22– 3 = – 3; log22– 2 = – 2; log22– 1 = – 1; log21 = 0; log22 = 1; log222 = 2; log223 = 3. Vậy ta hoàn thành được bảng đã cho như sau:
b) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta biểu diễn các điểm (x; y) ở câu a và lấy thêm nhiều điểm (x; log2x) với x > 0, nối lại ta được đồ thị của hàm số y = log2x như sau:
c) Từ đồ thị đã vẽ ở câu b, nhận thấy hàm số y = log2x:
+ Có tập giá trị là ℝ;
+ Đồng biến trên (0; + ∞).
Lời giải:
Theo bài ra ta có P = 97,34; r = 0,91%.
Từ năm 2020 đến năm 2050 là 30 năm nên t = 30.
Ước tính dân số Việt Nam vào năm 2050 là
A = Pert = 97,34 ∙ e0,91% ∙ 30 ≈ 127,9 (triệu người).
Bài tập
Bài 6.15 trang 19 Toán 11 Tập 2: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
Lời giải:
a) y = 3x
Ta lập bảng giá trị của hàm số y = 3x tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số y = 3x như sau:
b)
Ta lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Bài 6.16 trang 19 Toán 11 Tập 2: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
Lời giải:
a) y = log x
Ta lập bảng giá trị của hàm số y = log x tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số y = log x như sau:
b)
Ta lập bảng giá trị của hàm số tại một số điểm như sau:
Từ đó, ta vẽ được đồ thị hàm số như sau:
Bài 6.17 trang 19 Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
Lời giải:
a) Biểu thức log|x + 3| xác định khi |x + 3| > 0.
Mà |x + 3| ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ nên |x + 3| > 0 khi x + 3 ≠ 0, tức là x ≠ – 3.
Vậy tập xác định của hàm số y = |x + 3| là D = ℝ.
b) Biểu thức ln(4 – x2) xác định khi 4 – x2 > 0 ⇔ x2 < 4 ⇔ – 2 < x < 2.
Vậy tập xác định của hàm số y = ln(4 – x2) là D = (– 2; 2).
a) Tìm khối lượng của chất đó tại thời điểm t = 0.
b) Sau 45 ngày khối lượng chất đó còn lại là bao nhiêu?
Lời giải:
m(0) = 13e0 = 13 (kg).
b) Sau 45 ngày, tức t = 45, khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là
m(45) = 13e– 0,015 ∙ 45 ≈ 6,62 (kg).
Lời giải:
Sau 6 tháng, tức là t = 6.
Khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh đó sau 6 tháng là
M(6) = 75 – 20ln(6 + 1) = 75 – 20ln7 ≈ 36,08%.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Bài tập cuối chương 6 trang 25
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.