Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Đạo hàm cấp hai hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 11 Bài 3 từ đó học tốt môn Toán 11.
Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Đạo hàm cấp hai
Giải Toán 11 trang 73 Tập 2
Câu hỏi khởi động trang 73 Toán 11 Tập 2: Khi tham gia giao thông, một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h (Hình 6) thì tài xế thấy một vật cản phía trước. Để tránh va chạm vật cản, người tài xế đã hãm phanh, ô tô giảm vận tốc cho đến khi dừng hẳn.
Đại lượng đặc trưng cho sự giảm vận tốc thể hiện kiến thức gì trong toán học?
Lời giải:
Để trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
I. Định nghĩa
Hoạt động 1 trang 73 Toán 11 Tập 2:Xét hàm số y = x3 – 4x2 + 5.
Lời giải:
a) Từ y = x3 – 4x2 + 5 ta có y' = 3x2 – 8x.
b) Đạo hàm của hàm số y' là (3x2 – 8x)' = 6x – 8
Luyện tập trang 73 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số y = sin3x
Lời giải:
Từ y = sin3x ta có y' = (sin3x)' = 3cos3x.
Do đó y'' = (3cos3x)' = 3.3.(– sin3x) = –9sin3x
II. Ý nghĩa cơ học của đạo hàm cấp 2
Giải Toán 11 trang 74 Tập 2
a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t0 = 4 (s); t1 = 4,1 (s).
b) Tính tỉ số trong khoảng thời gian ∆t = t1 – t0.
Lời giải:
a) Vận tốc tức thời: (m/s).
Tại thời điểm t0 = 4 (s) thì v(4) ≈ 9,8 . 4 = 39,2 (m/s);
Tại thời điểm t1 = 4,1 (s) thì v(4,1) ≈ 9,8 . 4,1 = 40,18 (m/s).
b) Ta có
Giải Toán 11 trang 75 Tập 2
Bài 1 trang 75 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:
Lời giải:
a) Xét hàm số xác định với mọi
Với ta có:
Suy ra
b) Xét hàm số y = log3x xác định với mọi x > 0.
Với x > 0, ta có:
Suy ra
c) Xét hàm số y = 2x, ta có: y' = (2x)' = 2x.ln2
Suy ra y'' = (2x.ln2)' = ln2.2x.ln2 = 2x.ln22.
Bài 2 trang 75 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:
a) y = 3x2 – 4x + 5 tại điểm x0 = –2;
b) y = log3(2x + 1) tại điểm x0 = 3;
c) y = e4x + 3 tại điểm x0 = 1;
Lời giải:
a) Xét hàm số y = 3x2 – 4x + 5, ta có:
y' = 6x – 4;
y'' = 6.
Do đó: y''(–2) = 6.
b) Xét hàm số y = log3(2x + 1), ta có:
Do đó:
c) Xét hàm số y = e4x + 3, ta có:
y' = (e4x + 3)' = (4x + 3)'. e4x + 3 = 4e4x + 3;
y'' = (4e4x + 3)' = 4.(4x + 3)'.e4x + 3 = 16e4x + 3.
Do đó: y''(1) = 16e4.1 + 3 = 16e7.
d) Xét hàm số ta có:
e) Xét hàm số ta có:
Do đó:
a) Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t0 = 2 (s).
b) Tính gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t0 = 2 (s).
Lời giải:
Xét hàm số
a) Vận tốc tức thời của vật: v(t) = s'(t) = gt.
Tại thời điểm t0 = 2 (s) có: v(2) ≈ 9,8 . 2 = 19,6 (m/s).
b) Gia tốc tức thời của vật: a(t) = v'(t) = g.
Tại thời điểm t0 = 2 (s) có: a(2) ≈ 9,8 (m/s2).
b) Tại thời điểm mà s(t) = 7 (m)
Lời giải:
Xét hàm số s(t) = t3 – 3t2 + 8t + 1.
Suy ra v(t) = s'(t) = 3t2 – 6t + 8;
a(t) = v'(t) = 6t – 6.
a) Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 3 (s) là v(3) = 3.32 – 6.3 + 8 = 17 (m/s).
Gia tốc tức thời tại thời điểm t = 3 (s) là a(3) = 6.3 – 6 = 12 (m/s2).
b) Tại thời điểm s(t) = 7 thì t3 – 3t2 + 8t + 1 = 7
Do đó t3 – 3t2 + 8t – 6 = 0.
Suy ra t = 1 (s)
Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 1 (s) là v(1) = 3.12 – 6.1 + 8 = 5 (m/s).
Gia tốc tức thời tại thời điểm t = 1 (s) là a(1) = 6.1 – 6 = 0 (m/s2).
a) Tìm phương trình theo thời gian của vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của con lắc.
Lời giải:
a) Phương trình vận tốc tức thời của con lắc là:
v(t) = x'(t) = (4sint)' = 4cost.
Phương trình gia tốc tức thời của con lắc là:
a(t) = v'(t) = (4cost)' = 4(–sint) = –4sint.
b) Vận tốc tức thời của con lắc tại (s) là:
Gia tốc tức thời của con lắc tại (s)là:
(m/s2).
Do vận tốc tức thời tại thời điểm (s) mang giá trị âm nên con lắc lúc này đang di chuyển theo chiều âm của trục Ox.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.