Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7

163

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 11 Bài từ đó học tốt môn Toán 11.

Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7

Bài tập

Giải Toán 11 trang 76 Tập 2

Bài 1 trang 76 Toán 11 Tập 2: Cho u = u(x), v = v(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. (uv)' = u'v'.

B. (uv)' = uv'.

C. (uv)' = u'v.

D. (uv)' = u'v + uv'.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: (uv)' = u'v + uv'.

Bài 2 trang 76 Toán 11 Tập 2: Cho u = u(x), v = v(x) là hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. uv'=u'v' với v = v(x) ≠ 0, v' = v'(x) ≠ 0.

B. uv'=u'vuv'v với v = v(x) ≠ 0.

C. uv'=u'vuv'v2với v = v(x) ≠ 0.

D. uv'=u'vuv'v'với v = v(x) ≠ 0, v' = v' (x) ≠ 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có uv'=u'vuv'v2 với v = v(x) ≠ 0.

Bài 3 trang 76 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:

a) y = (x2 + 2x)(x3 – 3x); b) y=12x+5; c) y=4x+5;

d) y = sinxcosx; e) y = xex; g) y = ln2x.

Lời giải:

a) Xét hàm số y = (x2 + 2x)(x3 – 3x), ta có:

y' = (x2 + 2x)'(x3 – 3x) + (x2 + 2x)(x3 – 3x)'

= (2x + 2)(x3 – 3x) + (x2 + 2x)(3x2 – 3)

= 2x4 – 6x2 + 2x3 – 6x + 3x4 – 3x2 + 6x3 – 6x

= 5x4 + 8x3 – 9x2 – 12x.

b) Xét hàm số y=12x+5, ta có:

y'=12x+5'=2x+5'2x+52=22x+52=22x+52.

c) Xét hàm số y=4x+5, ta có:

y'=4x+5'=4x+5'24x+5=424x+5=24x+5.

d) Xét hàm số y = sinxcosx

Cách 1.

y' = (sinxcosx)' = (sinx)'.cosx + sinx.(cosx)'

= cosx.cosx + sinx.(–sinx)

= cos2x – sin2x = cos2x.

Cách 2.

Ta có y=sinxcosx=12sin2x.

Suy ra y'=12sin2x'=122x'cos2x=122cos2x=cos2x.

y'=cosxcosxsinxsinx=cosx2sinx2=cos2x

e) Xét hàm số y = xex, ta có:

y' = (xex)' = (x)' . ex + x . (ex)' = ex + xex.

g) Xét hàm số y = ln2x, ta có:

y'=ln2x'=2lnxlnx'=2lnx1x=2lnxx.

Bài 4 trang 76 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm cấp hai của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x4 – 3x3 + 5x2; b) y=23x; c) y = sin2xcosx;

d) y = e–2x+3; e) y = ln(x + 1); g) y = ln(ex + 1).

Lời giải:

a) Xét hàm số y = 2x4 – 3x3 + 5x2, ta có:

y' = 8x3 – 9x2 + 10x;

y'' = 24x2 – 18x + 10.

b) Xét hàm số y=23x, ta có:

y'=23x'=23x'3x2=213x2=23x2;

y''=23x2'=23x2'3x4=223x3x'3x4=413x3=43x3.

c) Xét hàm số y = sin2xcosx, ta có:

y' = (sin2xcosx)' = (sin2x)'.cosx + sin2x.(cosx)'

= 2cos2x.cosx – sin2x.sinx

=212cosx+cos3x12cosxcos3x

=cosx+cos3x12cosx+12cos3x

=12cosx+32cos3x.

y''=12cosx+32cos3x'=12sinx+323sin3x=12sinx92sin3x.

d) Xét hàm số y = e–2x + 3, ta có:

y' = (e–2x + 3)' = (–2x + 3)' . e–2x + 3 = –2e–2x+3;

y'' = (–2e–2x+3)' = –2.(–2x + 3)'.e–2x+3 = 4e–2x+3.

e) Xét hàm số y = ln(x + 1), ta có:

y'=lnx+1'=x+1'x+1=1x+1;

y''=1x+1'=x+1'x+12=1x+12.

g) Xét hàm số y = ln(ex + 1), ta có:

y'=lnex+1'=ex+1'ex+1=exex+1;

y''=exex+1'=ex'ex+1exex+1'ex+12

=exex+1exexex+12=e2x+exe2xex+12=exex+12.

Bài 5 trang 76 Toán 11 Tập 2: Vận tốc của một chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = 2t + t2, trong đó t > 0, t tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s. Tìm gia tốc tức thời của chất điểm:

a) Tại thời điểm t = 3 (s);

b) Tại thời điểm mà vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s.

Lời giải:

Vận tốc của chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = t2 + 2t.

a) Gia tốc tức thời của chất điểm: a(t) = v'(t) = 2t + 2.

Gia tốc tức thời của chất điểm tại t = 3 (s) là:

a(3) = 2 . 3 + 2 = 8 (m/s2).

b) Để vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì: t2 + 2t = 8

Suy ra t2 + 2t – 8 = 0

Do đó t = 2 (thỏa mãn) hoặc t = –4 (không thỏa mãn)

Tại t = 2 thì a(2) = 2 . 2 + 2 = 6 (m/s2).

Vậy tại thời điểm vận tốc của chất điểm bằng 8 m/s thì gia tốc tức thời là 6 m/s2.

Bài 6 trang 76 Toán 11 Tập 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động x=4cosπt2π3+3, trong đó t tính bằng giây và x tính bằng centimet.

a) Tìm vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của con lắc tại thời điểm t (s).

b) Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của con lắc bằng 0.

Lời giải:

a) Vận tốc tức thời của con lắc là:

vt=4cosπt2π3+3'=4πt2π3'sinπt2π3=4πsinπt2π3.

Gia tốc tức thời của con lắc là:

at=4πsinπt2π3'=4ππt2π3'cosπt2π3=4π2cosπt2π3.

b) Để vận tốc tức thời của con lắc bằng 0 thì

4πsinπt2π3=0

sinπt2π3=0

πt2π3=kπ   k

t23=k   k

t=k+23   k

Ta có t > 0 nên k+23>0, tức k>23

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …} hay k ∈ ℕ*.

Vậy tại thời điểm t=k+23   k* thì vận tốc tức thời của con lắc bằng 0.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá