Tiếng Anh 10 Unit 1: Introduction Friends Global (Chân trời sáng tạo)

604

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Tiếng Anh 10 Unit I Introduction sách Chân trời sáng tạogiúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng Anh 10. Mời các bạn đón xem:

Tiếng Anh 10 Unit 1: Introduction Friends Global (Chân trời sáng tạo)

Tiếng Anh 10 IA Vocabulary trang 6

Bài 1 trang 6 Tiếng Anh lớp 10: Speaking: Describe the photo. Where are the people? What are they doing? (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Unit IA lớp 10 Vocabulary | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Gợi ý:

- They are at school. (Họ đang ở trường)

- They are talking. (Họ đang nói chuyện)

Bài 2 trang 6 Tiếng Anh lớp 10 Read and listen to the dialogue. Find he names of the people in the photo. (Đọc và nghe đoạn hội thoại. Tìm tên của từng người trong bức ảnh)

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

Ryan: Xin chào, Izzy. Anh ngồi đây được chứ?

Izzy: Được, tất nhiên rồi. Đây là Becky, cô ấy là học sinh mới.

Ryan: Xin chào Becky. Tôi là Ryan, anh trai của Izzy.

Becky: Chào bạn. Rất vui được gặp bạn!

Ryan: Bạn đến từ đâu vậy Becky?

Becky: Tôi đến từ London. Tôi chuyển đến đây hai tuần trước.

Ryan: Tôi rất thích London. Tôi có bạn ở đó. Thỉnh thoảng tôi đến thăm họ, và chúng tôi còn đi trượt ván.

Izzy: Bạn có thích trượt ván không Becky?

Becky: Tôi không thích lắm. Nhưng tôi thích trượt băng.

Izzy: Tôi cũng vậy! Hãy cùng đi trượt băng sau giờ học nhé.

Becky: Thật là một ý kiến hay!

Ryan: Tôi không thích trượt băng lắm. Vậy còn chơi bô-ling thì sao?

Becky: Bô-ling ư? Tôi ghét nó.

Ryan: Ồ. Thật ra thì tôi chẳng quan tâm đến trượt băng.

Izzy: Chuông rồi. Tôi có lớp toán rồi đến lịch sử.

Becky: Bây giờ tôi có môn thể dục. Tôi yêu môn thể dục! Hẹn gặp lại bạn sau giờ học, Izzy!

Izzy: Tạm biệt, Becky.

Ryan: Ừ… Tạm biệt…

Bài 3 trang 6 Tiếng Anh lớp 10: Are the sentences true or false? Write T or F. (Các câu sau đúng hay sai? Điền T hoặc F)

1. This is the first time Izzy and Ryan have met.

2. This is the first time Becky and Ryan have met.

3. Ryan sometimes goes skateboarding in London,

4. Becky does not like skateboarding or bowling.

5. Ryan and Becky agree to go ice skating after school.

6. Izzy and Becky have got PE next.

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là lần đầu tiên Izzy và Ryan gặp nhau.

2. Đây là lần đầu tiên Becky và Ryan gặp nhau.

3. Ryan thỉnh thoảng đi trượt ván ở London.

4. Becky không thích trượt ván hay bô ling.

5. Ryan và Becky đồng ý đi trượt băng sau giờ học.

6. Izzy và Becky học môn thể dục tiếp theo.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

6. F

Bài 4 trang 6 Tiếng Anh lớp 10: Add three words from the dialogue in exercise 2 to each list. (Điền ba từ trong đoạn hội thoại ở bài tập 2 vào mỗi danh sách)

Unit IA lớp 10 Vocabulary | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án: 

- Sports and hobbies (thể thao và sở thích):

skateboarding (trượt ván)

ice skating (trượt băng)

bowling (chơi bô-ling)

School subjects (môn học)

maths (Toán)

history (Lịch sử)

PE (Thể dục)

Bài 5 trang 6 Tiếng Anh lớp 10: Work in pairs. How many more words can you add to the lists in exercise 4 in three minutes? (Làm việc theo cặp. Trong vòng 3 phút, các bạn có thể thêm bao nhiêu từ vào danh sách ở bài tập 4?)

Gợi ý: swimming (bơi lội), playing basketball (chơi bóng rổ), skiing (trượt tuyết).

Bài 6 trang 6 Tiếng Anh lớp 10: Label the phrases below A (like), B (OK) or C (don’t like). Which phrases are in the dialogue in exercise 2? (Đánh dấu các cụm từ sau A (thích), B () hoặc C (không thích). Các cụm từ nào xuất hiện trong đoạn hội thoại ở bài tập 2)

Unit IA lớp 10 Vocabulary | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

A (like):

- I love… (Tôi yêu thích…)

- I’m really keen on… (Tôi rất thích)

- … is great (… thật tuyệt)

B (OK):

- I don’t mind… (Tôi sao cũng được)

- I (quite) like… (Tôi khá thích)

- …isn’t bad (… cũng không tệ lắm)

C (don’t like):

- I can’t stand… (Tôi không thể chịu đựng…)

- I hate… (Tôi ghét)

- … is terrible (… thật tồi tề)

Bài 7 trang 6 Tiếng Anh lớp 10:  Work in pairs. Give opinions of school subjects. Use the phrases in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Đưa ra ý kiến về các môn học. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 6).

Gợi ý: 

- History isn’t bad. 

- I quite like PE. 

- I’m really keen on English. 

Hướng dẫn dịch:

- Lịch sử cũng không tệ lắm.

- Tôi khá thích thể dục.

- Tôi rất thích Tiếng Anh.

Tiếng Anh 10 Unit I - IB Grammar trang 7

Bài 1 trang 7 Tiếng Anh lớp 10: Speaking. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below. (Nói: Miêu tả bức tranh. Mọi người đang làm gì? Sử dụng các động từ dưới đây)

laugh

play

sit

smile

wear

Unit IB lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Gợi ý:

- The girl on the left is playing the guitar

- The boy with a short black hair is sitting next to the girl playing guitar. 

- The boy wearing a red and white T-shirt is smiling. 

- The girl on the right is laughing. 

Hướng dẫn dịch:

- Cô gái bên trái đang đánh đàn ghi-ta. 

- Chàng trai có mái tóc đen đang ngồi cạnh bạn đánh đàn.

- Chàng trai mặc áo phông xanh đang cười. 

- Cô giá bên phải đang cười.

Bài 2 trang 7 Tiếng Anh lớp 10 Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park? (Đọc đoạn tin nhắn. Tại sao Adam lại thay đổi ý định đi đến công viên?)

Unit IB lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Gợi ý:

Adam loves volleyball and he wants to play it with his friends. (Adam thích chơi bóng chuyền và muốn chơi với bạn của anh ấy)

Hướng dẫn dịch:

- Chào bạn, Adam. Tôi đang ở công viên với mấy người bạn. Bạn muốn đến chơi với chúng tôi chứ?

- Các bạn đang làm gì thế?

- Bây giờ chúng tôi đang lắng nghe Sue, bạn ấy đang chơi đàn ghi-ta.

- Bạn ấy chơi giỏi chứ?

- Bạn ấy chơi ổn. Bạn ấy đang ngày càng tiến bộ hơn. Bạn ấy học đàn hàng tuần. Thế bạn có đến không?

- Tôi không biết nữa. Cuối tuần sau chúng tôi sẽ chuyển nhà, thế nên tôi cần giúp đỡ bố mẹ. Chúng tôi sẽ đóng gói đồ đạc hôm nay. 

- Tiếc quá. Lát nữa chúng tôi sẽ chơi bóng chuyền.

- Tôi yêu bóng chuyền! Chắc là mất một tiếng thôi…

- Chắc chắn rồi. Một trận bóng chuyền không lâu đâu. Gặp lại bạn sau!

Bài 3 trang 7 Tiếng Anh lớp 10: Find the examples of the present simple and the present continuous in the messages in exercise 2. Then read the Learn this! box and complete the rules. (Tìm các ví dụ cho thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong đoạn tin nhắn ở bài 2. Sau đó đọc bảng Learn this và hoàn thành phần quy tắc)

Unit IB lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta dùng:

a. thì hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, luôn luôn hoặc không bao giờ.

b. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.

c. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.

d. thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật.

e. thì hiện tại đơn khi đi với các động từ không dùng ở tiếp diễn: believe (tin tưởng), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cần), understand (hiểu), want (muốn), vân vân…

f. thì hiện tại tiếp diễn diễn tả các kế hoạch trong tương lai.

Thì hiện tại đơn:

- Do you want to join us?

- She has guitar lesson every week.

- I don’t know.

- I need to help my parents. 

- I love volleyball.

- A game of volleyball doén’t take long.

Thì hiện tại tiếp diễn

- I’m in the park with some friends.

- What are you doing?

- At the moment, we’re listening to Sue.

- Are you coming?

- She’s playing the guitar.

- We’re moving house next weekend.

- We’re packing boxes today.

- We’re playing volleyball later.

Đáp án 

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

4. present simple

5. present simple

6. present continuous

Bài 4 trang 7 Tiếng Anh lớp 10: Match each example you found in the messages with the correct rule (a-f) in the Learn this! box. (Nối ví dụ em tìm được trong tin nhắn với cách dùng tương ứng)

Đáp án:

Thì hiện tại đơn:

- (a) Do you want to join us? 

- (a) She has guitar lesson every week.

- (e) I don’t know.

- (a) I need to help my parents. 

- (d) I love volleyball.

- (d) A game of volleyball doesn’t take long.

Thì hiện tại tiếp diễn

- (b) I’m in the park with some friends.

- (b) What are you doing?

- (b) At the moment, we’re listening to Sue.

- (f) Are you coming?

- (c) She’s playing the guitar.

- (f) We’re moving house next weekend.

- (f) We’re packing boxes today.

- (f) We’re playing volleyball later.

Bài 5 trang 7 Tiếng Anh lớp 10: Work in pairs. Explain the difference between sentences a and b in each pair. (Làm việc theo cặp. Giải thích sự khác nhau giữa câu a và b trong mỗi cặp)

1. a I'm doing my homework after school.

    b I do my homework after school.

2. a Joe is learning to drive.

    b Many teenagers learn to drive when they are seventeen.

3. a Mark plays the guitar.

    b Mark is playing the guitar.

Hướng dẫn dịch:

1. a: Tôi đang làm bài tập về nhà sau giờ học.

b: Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.

2. a: Joe đang học bơi.

b: Rất nhiều thanh thiếu niên học lái xe khi họ 17 tuổi.

3. a: Mark chơi ghi-ta.

     b: Mark đang chơi ghi-ta.

Gợi ý:

1. a: hành động làm bài tập về nhà đang diễn ra

     b: hành động làm bài tập diễn ra thường xuyên sau giờ học.

2. a: hành động học lái xe đang diễn ra 

     b: diễn tả một sự thật rằng nhiều thanh niên học lái xe ở tuổi 17.

3. a: hành động chơi ghi-ta diễn ra thường xuyên.

b: hành động chơi ghi-ta đang diễn ra.

Bài 6 trang 7 Tiếng Anh lớp 10:  Complete the phone dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại. Sử dụng dạng đúng của động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Nghe và kiểm tra lại)

Unit IB lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. are you doing 9. am not buying
2. am waiting 10. am just looking
3. Are you going 11. Do you like
4. are playing 12. Do you want 
5. play 13. am not wearing
6. is he doing 14. Are you wearing
7. don’t know 15. don’t need
8. isn’t answering  

Hướng dẫn dịch:

Toby: Xin chào

Leia: Chào bạn, Toby. Bạn đang làm gì thế?

Toby: Tôi đang ở trung tâm thể thao. Tôi đang đợi Tom.

Leia: Các bạn sẽ đi bơi à?

Toby: Không, chúng tôi sẽ chơi bóng bàn. Chúng tôi chơi vào mỗi sáng thứ bảy. Nhưng cậu ấy đến rất muộn!

Leia: Cậu ấy đang làm gì vậy?

Toby: Tôi không biết. Cậu ấy đang không trả lời điện thoại. Dù sao thì giờ cậu ở đâu vậy?

Leia: Tôi đang ở trung tâm mua sắm, nhưng hôm nay tôi sẽ không mua gì đâu, tôi chỉ đến xem thôi.

Toby: Bạn có thích bóng bàn không? Bạn muốn chơi chứ?

Leia: Chắc chắn rồi, nhưng tôi đang không mặc đồ thể thao.

Toby: Bạn có đang đi giày thể thao không?

Leia: Có, tôi mặc mới quần bò và áo phông.

Toby: Vậy là được rồi. Bạn không cần đồ thể thao đâu. Gặp lại cậu sớm nhé!

Bài 7 trang 7 Tiếng Anh lớp 10:  Speaking. Work in pairs. Ask and answer questions 1-4. (Nói. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi 1-4)

1. What do you usually do at the weekend? 

2. What are you doing this weekend? 

3. What do you usually do during the school holidays? 

4. What are you doing next school holiday?

Hướng dẫn dịch:

1.Bạn thường làm gì vào cuối tuần?

2. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?

3. Bạn thường làm gì trong suốt kỳ nghỉ?

4. Bạn sẽ làm gì trong kỳ nghỉ tới?

Gợi ý: 

1. I usually go on a picnic at the weekend. (Tôi thường xuyên đi dã ngoại vào cuối tuần)

2. I am going to the shopping centre. (Tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm)

3. I usually hang out with my friends. (Tôi thường ra ngoài với bạn bè)

4. I am visiting my grandparents. (Tôi sẽ đi thăm ông bà) 

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường xuyên đi dã ngoại vào cuối tuần.

2. Tôi sẽ đi đến trung tâm mua sắm.

3. Tôi thường ra ngoài với bạn bè.

4. Tôi sẽ đi thăm ông bà.

Tiếng Anh 10 Unit I - IC Grammar trang 8

Bài 1 trang 8 Tiếng Anh lớp 10: Look at the photos of famous film characters. Match them with the names below. What films do they appear in? Do you know who the actors are? (Nhìn tranh về các nhân vật nổi tiếng trong phim. Nối họ với những tên bên dưới. Họ xuất hiện trong bộ phim nào? Em có biết những diễn viên đó là ai không?

Unit IC lớp 10 Vocabulary | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

A- Katniss Everdeen (actor Jennifer Lawrence – film the Hunger Games)

B - Newt Scamander (actor Joshua Shea – film Fantastic Beast)

C - James Bond (actor Daniel Craig– film James Bond)

D - Black Widow  (actress Scarlett Johansson – film Black Widow)

E - Maleficent (actress Angelina Jolie – film Maleficent)

Bài 2 trang 8 Tiếng Anh lớp 10Match the sentence beginnings (1-4) with the endings (a-d), Then match the descriptions with four of the characters in exercise 1. (Nối các phần mở đầu 1-4 với phần cuối a-d. Sau đó nối mô tả với các nhân vật trong bài tập 1)

1. _______ has got long brown hair. She's wearing _______

2. _______ has got long wavy hair. She's wearing _______

3. _______ has got short curly hair. He's wearing _______

4. _______ has got short fair hair. He's wearing _______

a. a black jacket and black trousers.

b. a brown jacket and a black T-shirt.

c. a suit and a tie.

d. a waistcoat, a bow tie and a long coat.

Đáp án:

1. Katniss Everdeen has got long brown hair. She's wearing _b_

2. Black Widow has got long wavy hair. She's wearing _a_

3. Newt Scarmender has got short curly hair. He's wearing _d_

4. James Bond has got short fair hair. He's wearing _c_

Hướng dẫn dịch:

1. Katniss Everdeen có mái tóc nâu. Cô ấy mặc một chiếc áo khoác nâu và áo phông đen. 

2. Black Widow có một mái tóc gợn sóng. Cô ấy mặc một chiếc áo khoác đen và quần đen.

3. Newt Scarmender có một mái tóc xoăn ngắn. Anh ấy mặc một chiếc gi-lê, nơ bướm và chiếc áo khoác dài.

4. James Bond có một mái tóc ngắn vàng hoe. Anh ấy mặc vét và cà vạt.

Bài 3 trang 8 Tiếng Anh lớp 10:  Add the adjectives below to the table. Note the order of the adjectives. (Điền các tính từ sau vào bảng. Chú ý thứ tự của các tính từ)

Unit IC lớp 10 Vocabulary | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

- Length (độ dài): long (dài), medium-length (độ dài trung bình)

- Style (kiểu dáng): straight (thẳng), wavy (gợn sóng)

- Colour (màu sắc): black (đen), brown (nâu), fair (vàng ), red (đỏ)

Bài 4 trang 8 Tiếng Anh lớp 10:  Work in pairs. How many different items of clothing can you write down? Include all the ones in exercise 2. Put them into groups A and B below. (Làm việc theo cặp. Em có thể viết bao nhiêu kiểu quần áo khác nhau? Bao gồm cả những thứ trong bài tập 2. Xếp chúng vào nhóm A và B)

A Top half

B Bottom half

Gợi ý

Top half (thân trên): jacket (áo khoác), T-shirt (áo phông), coat (áo choàng dài)

Bottom half (thân dưới): trousers (quần), shoes (giày), jeans (quần bò), …

Bài 5 trang 8 Tiếng Anh lớp 10:  In your notebook, write a description of some of your classmates. Viết miêu tả về một vài người bạn cùng lớp của em)

Gợi ý: 

- She has got a long curly black hair. She is wearing a pink shirt. 

- He has got short straight brown hair. He is wearing an overcoat. 

Hướng dẫn dịch:

- Cô ấy có mái tóc đen xoăn và dài. Cô ấy mặc một chiếc áo sơ mi hồng. 

- Anh ấy có mái tóc nâu thẳng và ngắn. Anh ấy mặc một chiếc áo măng tô.

Bài 6 trang 8 Tiếng Anh lớp 10: Speaking. Tell your partner what clothes you usually wear when: (Nói. Kể cho bạn của em về quần áo em mặc khi)

a. you are at school (ở trường) 

b. you go out with friends (đi chơi với bạn)

c. you are relaxing at home (thư giãn ở nhà)

d. you do sport (chơi thể thao)

Gợi ý:

- When I am at school, I wear the uniform. 

- When I go out with my friends, I wear a T-shirt and jeans. 

- When I am relaxing at home, I wear pyjamas. 

- When I do sport, I wear trainers.

Hướng dẫn dịch:

- Khi tôi ở trường, tôi mặc đồng phục. 

- Khi tôi di chơi với bạn, tôi mặc áo phông và quần bò.

- Khi thư giãn ở nhà, tôi mặc đồ ngủ.

- Khi chơi thể thao, tôi đi giày thể thao.

Tiếng Anh 10 Unit I - ID Grammar trang 9

Bài 1 trang 9 Tiếng Anh lớp 10: Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why? / Why not? (Đọc đoạn văn. Em có muốn sử dụng kính 3D như vậy ở trường hay không? Tại sao / Tại sao không?)

Unit ID lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Gợi ý: 

- I would like to use 3D glasses at my school because they bring the lessons alive. (Tôi muốn dùng kính 3D trong lớp học vì nó làm bài học trở nên sống động)

Hướng dẫn dịch:

Đây là một lớp học trong một trường cấp 2 tại Canada. Lớp học này có công nghệ hiện đại. Những học sinh đang nhìn vào thứ gì đó bằng kính 3D. Người đàn ông đang đứng là thầy giáo. Thầy ấy đang giải thích gì đó. Những chiếc kính ảo này còn khá mới trong lớp học ở Canada. Chúng cho phép học sinh nhìn thấy được hình ảnh không gian 3 chiều. Mary, bạn học sinh ngồi ở giữa nói rằng “Những chiếc kính này thật thú vị. Chúng làm cho bài học trở nên sống động. Chúng em đang học về động đất ở Ecuador, và việc nhìn sự việc ấy qua kính 3D khiến em cảm thấy như mình đang ở đó chứ không phải là ở trường học và xem trên TV.”

Bài 2 trang 9 Tiếng Anh lớp 10:  Read the Learn this! box. Complete the rules with a/an, the, or no articles (-). (Đọc bảng Learn this Hoàn thành các quy tắc với mạo từ a/an, the hoặc không có mạo từ)

Unit ID lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. a/an

2. the

3. the

4. a

5. the

6. (-)

Hướng dẫn dịch: 

a. Ta dùng a/an để nói đến những thứ được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ: Có một chiếc bảng trắng tương tác trong lớp chúng tôi. 

b. Ta dùng the khi nhắc đến thứ gì đó lại lần nữa.

Ví dụ: Giáo viên của chúng tôi thường sử dụng chiếc bảng trắng tương tác đó.

c. Ta dùng the khi đã biết thứ ta nói đến là gì, hoặc thứ chỉ có duy nhất trên đời.

Ví dụ: Chúng tôi chơi bóng rổ ở phòng thể chất (Phòng thể chất của trường)

Mặt trời đang chiếu sáng.

d. Ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp.

Ví dụ: Mẹ tôi là một giáo viên.

e. Những cụm từ cố định:

The: listen to the radio (nghe đài), go to the cinema (đi đến rạp phim), play the guitar (chơi đàn)

- (-): watch TV (xem TV), listen to music (nghe nhạc), in / to bed (trên giường), to / at / from school (từ/ở/đến trường), at home / work (ở nhà, ở nơi làm việc), in hospital (ở bệnh viện)

Bài 3 trang 9 Tiếng Anh lớp 10:  Read the text in exercise 1 again. Match each of the highlighted words with a rule in the Learn this! box. (Đọc lại đoạn văn ở bài tập 1. Nối các từ in đậm với các quy tắc trong bảng Learn this!)

Đáp án:

1. a - a 8. the – b
2. a - a 9. the – c
3. the – b 10. the – b
4. the – b 11. the – c
5. the – c 12. an – a
6. a – d 13. at school - e
7. the – b  

Bài 4 trang 9 Tiếng Anh lớp 10: Complete the dialogue. Use a / an or the. Explain your choices. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng mạo từ a/an hoặc the và giải thích)

Unit ID lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. the 6. a
2. the 7. the
3. the 8. a
4. a 9. a
5. the  

Hướng dẫn dịch:

Martha: Tôi đến một ngôi trường gần trung tâm thành phố.

Jake: Thật sao? Trường đó tên là gì vậy?

Martha: St Mark’s. Đó là một trường học tư.

Jake: Tôi biết một cô gái ở đó. Alice Smith.

Martha: Lớp tôi có bạn Alice Smith. Tôi tự hỏi có phải là cùng một người không.

Jake: Cô ấy có đôi mắt màu xanh, mái tóc dài và một nụ cười rất đẹp.

Martha: Chính là cô ấy rồi! Bạn sẽ học trường nào vậy?

Jake: Trường cấp ba Hadfield.

Martha: Ồ, bố tôi là giáo viên dạy môn toán ở đó, John Lee.

Jake: Bạn đùa tôi à. Đó là thầy giáo của tôi!

Bài 5 trang 9 Tiếng Anh lớp 10:  Read the Look out! box. Are the sentences below generalisations or not? Circle the correct words. (Đọc bảng chú ý. Những câu sau có phải sụe khái quát hoá hay không?)

1. Dogs / The dogs are more intelligent than cats / the cats. (Chó thông minh hơn mèo)

2. Weather/ The weather is nice today. (Thời tiết hôm nay đẹp)

Unit ID lớp 10 Grammar | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch: 

Ta không dùng the khi muốn nói chung chung, khái quát hoá.

Tôi không thích lịch sử.

Tôi thích chơi bóng rổ ở trường.

Đáp án: 

1. Dogs /cats

2. The weather

Bài 6 trang 9 Tiếng Anh lớp 10:  Imagine your school 50 years from now. Describe your future classroom to a partner. (Tưởng tượng trường học của em 50 năm sau. Miêu tả lớp học tương lai với bạn)

Gợi ý:

In the next 50 years, my classroom will have a robot as a teacher.

In the next 50 years, my teachers will use voice dictation to write on the board

Hướng dẫn dịch:

- Trong 50 năm nữa, lớp học sẽ có giáo viên là robot.

- Trong 50 năm nữa, giáo viên sẽ dùng dịch giọng nói để viết lên bảng.

Tiếng Anh 10 Unit I Grammar Builder trang 106

IB. Contrast: present simple and continuous

Bài 1 trang 106 Tiếng Anh: Complete the sentences with the present simple affirmative form of the verbs below. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định của thì hiện tại đơn của các động từ dưới đây)

Unit I lớp 10 Grammar Builder | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

1. My aunt _____ in Scotland.

2. Carl _____ his grandparents every weekend.

3. Audrey _____ TV in her bedroom every evening.

4. My mum’s a scientist: she _____ climate change.

5. Brooklyn _____ the piano really well.

6. My cousin _____ to school in Switzerland.

7. Now that she’s at secondary school, she _____ her old teachers from primary school.

8. Grace _____ double maths every Tuesday.

Đáp án:

1. lives

2. visits

3. wathes

4. studies

5. plays

6. goes

7. misses

8. has

Hướng dẫn dịch:

1. Dì của tôi sống ở Scotland.

2. Carl đến thăm ông bà của anh ấy mỗi cuối tuần.

3. Audrey xem TV trong phòng ngủ của cô ấy mỗi tối.

4. Mẹ tôi là một nhà khoa học: bà ấy nghiên cứu khí hậu thay đổi.

5. Brooklyn chơi đàn piano thực sự giỏi.

6. Em họ của tôi đi học trường ở Thụy Sĩ.

7. Bây giờ cô ấy đang ở trường trung học, cô ấy nhớ các giáo viên cũ của cô ấy từ trường tiểu học.

8. Grace có 2 tiết toán vào mỗi Thứ Ba.

Bài 2 trang 106 Tiếng Anh: Make the sentences negative. (Chuyển thành câu  nghi vấn)

Đáp án:

1. Sophie has a guitar lesson every Saturday.

→ Sophie doesn't have a guitar lesson every

2. My cat likes cheese.

→ My cat doesn’t like cheese.

3. Jack and Ellie live near the city centre.

→ Jack and Ellie don’t live near the city centre.

4. Maya goes bowling every weekend.

→ Maya doesn’t go bowling every weekend.

5. My next-door neighbours work in London.

→ My next-door neighbours don’t work in London.

6. Amelia wears sports clothes at home.

→ Amelia doesn’t wear sports clothes at home.

Hướng dẫn dịch:

1. Sophie có một buổi học guitar vào thứ Bảy hàng tuần.

→ Sophie không có một bài học guitar mỗi

2. Con mèo của tôi thích pho mát.

→ Con mèo của tôi không thích pho mát.

3. Jack và Ellie sống gần trung tâm thành phố.

→ Jack và Ellie không sống gần trung tâm thành phố.

4. Maya đi chơi bowling vào mỗi cuối tuần.

→ Maya không đi chơi bowling vào mỗi cuối tuần.

5. Những người hàng xóm kế bên của tôi làm việc ở London.

→ Những người hàng xóm kế bên của tôi không làm việc ở Luân Đôn.

6. Amelia mặc quần áo thể thao ở nhà.

→ Amelia không mặc quần áo thể thao ở nhà.

Bài 3 trang 106 Tiếng Anh: Look at the picture and correct the sentences, Use the verbs in brackets. (Nhìn tranh và câu trả lời đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc)

Đáp án:

1. The woman in a dress is cooking. (eat)

→ She isn't cooking. She's eating.

2. The old man is reading. (sleep)

→ He isn’t reading. He’s sleeping.

3. The two girls are skateboarding. (read)

 They aren't skateboarding. They’re reading books.

4. The dog is drinking water. (play)

→ It isn’t drinking water. It’s playing with a ball.

5. The man with the hat is washing. (cook)

→ He isn’t washing. He’s cooking.

6. The two boys are playing volleyball. (chat)

→ They aren’t playing volleyball. They’re chatting.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phụ nữ mặc váy đang nấu ăn. (ăn)

→ Cô ấy không nấu ăn. Cô ấy đang ăn.

2. Ông già đang đọc sách. (ngủ)

→ Anh ấy không đọc. Anh ây đang ngủ.

3. Hai cô gái đang trượt ván. (đọc)

→ Họ không trượt ván. Họ đang đọc sách.

4. Con chó đang uống nước. (chơi)

→ Đó không phải là nước uống. Nó đang chơi với một quả bóng.

5. Người đàn ông đội mũ đang giặt. (đầu bếp)

→ Anh ấy không giặt. Anh ấy đang nấu ăn.

6. Hai cậu bé đang chơi bóng chuyền. (trò chuyện)

→ Họ không chơi bóng chuyền. Họ đang trò chuyện.

Bài 4 trang 106 Tiếng Anh: Circle the correct tense.  (Khoanh tròn vào thì đúng)

1. Cats sleep / are sleeping for about sixteen hours a day.

2. Mason walks / is walking to school every day/

3. Jack and Emily don't belong / aren't belonging to our sports club.

4. Don't forget your scarf - it snows / it's snowing.

5. I meet / I'm meeting Paul for a coffee this afternoon.

6. Why do you wear / are you wearing short? It’s cold today!

7. He's laughing, but he doesn't understand / isnt understanding the joke.

8. Let's continue with the game. have / I'm having fun!

Đáp án:

1. sleep

2. walks

3. don’t belong

4. it’s snowing

5. I meet

6. are you wearing

7. doesn’t understand

8. I’m having

Hướng dẫn dịch:

1. Mèo ngủ khoảng 16 giờ một ngày

2. Mason đi bộ đến trường mỗi ngày

3. Jack và Emily không thuộc câu lạc bộ thể thao của chúng tôi.

4. Đừng quên chiếc khăn quàng cổ của bạn - Tuyết đang rơi.

5. Tôi hẹn Paul đi uống cà phê chiều nay.

6. Tại sao bạn lại mặc quần đùi? Hôm này trời lạnh!

7. Anh ấy đang cười, nhưng anh ấy không hiểu trò đùa.

8. Hãy tiếp tục với trò chơi. Tôi đang rất vui!

Bài 5 trang 106 Tiếng Anh: Complete the dialogue. Use the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn đối thoại. Sử dụng đúng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)

Unit I lớp 10 Grammar Builder | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. are you doing

2. am looking 

3. am going

4. don’t usually buy

5. want

6. Does she like

7. prefers

8. is reading

Hướng dẫn dịch:

Ryan: Chào Ava, bạn đang làm gì thế?

Ava: Tôi đang tìm một món quà cho Laura. Tôi sẽ đến bữa tiệc của cô ấy tối mai.

Ryan: Tôi cũng vậy. Nhưng tôi thường thường không mua quà sinh nhật cho cô ấy.

Ava: Tôi muốn mua cho cô ấy gì đó. Cô ấy có thích băng DVD không?

Ryan: Tôi nghĩ cô ấy thích sách hơn. Cô ấy đang đọc tiểu thuyết “Chạng vạng” Có lẽ cô ấy sẽ thích một quyển sách mới.

Ava: Ý hay đó. Cảm ơn nha!

ID Articles

Bài 6 trang 106 Tiếng Anh: Complete the sentences with a /an, the or no article. (Hoàn thành câu với a/an/the/X)

1. There's ___ zoo and ___ wildlife park near my home, but ___ wildlife park isn't open in the winter.

2. Don't use ___ DVD player, it's broken.

3. Can you pass me my hat, please? it's on ___ table

4. l've got ___ computer and ___ laptop, but I have to share ___ laptop with my brother.

5. My sister is at ___ home. She's playing ___ guitar

6. My dad is ___ teacher and my mum is ___ doctor.

7. There’s ___ CD player in my room so l can lie in ___ bed and listen to ___ music.

Đáp án:

1. a / a / the

2. the

3. the

4. a / a / the

5. X / the

6. a / a

7. a / the / X

Hướng dẫn dịch:

1. Có một sở thú và một công viên động vật hoang dã gần nhà tôi, nhưng công viên động vật hoang dã không mở cửa vào mùa đông.

2. Đừng sử dụng đầu đĩa DVD, nó đã bị hỏng.

3. Bạn có thể đưa cho tôi chiếc mũ của tôi được không? nó ở trên cái bàn.

4. Tôi có một máy tính và một máy tính xách tay, nhưng tôi phải dùng chung máy tính xách tay với anh trai tôi.

5. Chị gái tôi ở nhà. Cô ấy đang chơi đàn guitar

6. Bố tôi là một giáo viên và mẹ tôi là một bác sĩ.

7. Có một đầu đĩa CD trong phòng của tôi để tôi có thể nằm trên giường và nghe nhạc.

Bài 7 trang 106 Tiếng Anh: Complete the sentences with the or no article. Remember: we do not use the with generalisations. (Hoàn thành các câu có mạo từ the hoặc không. Hãy nhớ rằng: chúng ta không sử dụng the với các khái niệm chung)

1. Children need ___ milk for healthy teeth and bones.

2. I love the UK, but I don't like ___ weather here.

3. On holiday, I prefer to stay in ___ nice hotels.

4. I’m not a sports fan, but ___ table tennis is fun.

5. It's freezing, but the children are enjoying ___ snow.

6. At school, students learn how to use ___ computers.

7. I'm not interested in ___ science fiction films.

8. These dancers are great but I don't really like ___ music.

Đáp án:

1. X

2. the

3. X

4. X

5. the

6. X

7. X

8. the

Hướng dẫn dịch:

1. Trẻ em cần uống sữa để có răng và xương khỏe mạnh.

2. Tôi yêu Vương quốc Anh, nhưng tôi không thích thời tiết ở đây.

3. Vào kỳ nghỉ, tôi thích ở những khách sạn đẹp.

4. Tôi không phải là một người hâm mộ thể thao, nhưng bóng bàn rất thú vị.

5. Trời đóng băng, nhưng lũ trẻ đang chơi với tuyết.

6. Tại trường, học sinh học cách sử dụng máy tính.

7. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng.

8. Những vũ công này rất tuyệt nhưng tôi không thực sự thích âm nhạc.

Tiếng Anh 10 Unit I Grammar Reference trang 107

Bài I.2 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Chính tả: ngôi thứ 3 số ít (anh ấy / cô ấy / nó)

- Ta thêm -s vào sau hầu hết các động từ.

start - starts: bắt đầu

play -> plays: chơi

- Ta thêm -es vào sau các từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -o.

teach -> teaches: dạy

miss -> misses: nhớ / lỡ

do -> does: làm

go -> goes: đi

- Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm + y, ta đổi -y thành -i rồi thêm -es.

study -> studies: học

carry -> carries

Present simple (Thì hiện tại đơn)

Bài I.2 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Tôi làm việc Tôi không làm việc Tôi có làm việc không?

 

Có, tôi có / Không, tôi không

Bạn làm việc Bạn không làm việc Bạn có làm việc không?

 

Có, bạn có / Không, bạn không

Anh ấy / Cô ấy / Nó làm việc Anh ấy / Cô ấy / Nó không làm việc Anh ấy / Cô ấy / Nó có làm việc không?

 

Có, anh ấy có / Không, nó không

Chúng tôi / Các bạn / Họ làm việc Chúng tôi / Các bạn / Họ không làm việc Chúng tôi / Các bạn / Họ có làm việc không?

 

Có, chúng ta có / Không, các bạn không

Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

Bài I.3 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Ta thành lập thì hiện tại tiếp diễn với thì hiện tại đơn của be + ing 

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
Tôi đang chơi Tôi không đang chơi

Tôi có đang chơi không?

- Có, tôi có đang / Không, tôi không đang

Bạn đang chơi Bạn không đang chơi

Bạn có đang chơi không?

- Có, bạn có đang / Không, bạn không đang

Anh ấy / Cô ấy / Nó đang chơi Anh ấy / Cô ấy / Nó không đang chơi

Anh ấy / Cô ấy / Nó có đang chơi không?

- Có, anh ấy có đang / Không, cô ấy không đang

Chúng tôi / Các bạn / Họ đang chơi Chúng tôi / Các bạn / Họ không đang chơi

Chúng tôi / Các bạn / Họ có đang chơi không?

- Có, chúng tôi có đang / Không, các bạn không đang

Bài I.4 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Để tạo V_ing, ta thêm đuôi -ing vào sau hầu hết các động từ

work -> working: làm

study -> study: học

- Với hầu hết các động từ kết thúc bằng -e, ta bỏ -e thêm -ing

dance -> dancing: nhảy

write -> writing: viết

- Nhưng nếu động từ kết thúc bằng -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm đuôi -ing

die -> dying: chết

lie -> lying: nói dối / nằm

- Nếu động từ có âm tiết ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm -ing

drop -> dropping: rơi

plan -> planning: lên kế hoạch

chat -> chatting: nói chuyện

Contrast: present simple and present continuous: Đối lập: hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

Bài I.5 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Ta dùng thì hiện tại đơn:

- cho các sự việc luôn luôn hoặc thường xuyên xảy ra (hàng tuần, thường xuyên, thỉnh thoảng)

Tamer đạp xe đến trường hàng ngày.

- cho sự thật 

Bò ăn cỏ.

Bài I.6 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho: 

- điều gì đó đang xảy ra vào thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. 

Dan đang mặc một chiếc áo phông. (tại thời điểm này) 

Dan đang làm việc chăm chỉ trong học kỳ này. (trong khoảng thời gian này) 

- để cho những dự định trong tương lai. 

Ngày mai chúng ta sẽ chơi bóng chuyền.

Bài I.7 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với một số động từ nhất định. Ý nghĩa của chúng thường được kết nối với một trạng thái hơn là một hành động. Chúng bao gồm: 

- ghét, thích, yêu, cần, thích, muốn, ước  

- tin, biết, có nghĩa là, nhận ra, nhận ra, ghi nhớ, giả sử, hiểu 

- thuộc về, chứa đựng, phụ thuộc, vật chất, nợ, sở hữu 

Tôi (don’t understand) không hiểu nhiệm vụ. ✓ 

Tôi (‘m not understand) không hiểu nhiệm vụ. x

Articles

Bài I.8 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Chúng ta sử dụng a khi nói về điều gì đó lần đầu tiên. Ta dùng the nếu chúng tôi đề cập lần nữa. 

Tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo có màu đen và trắng.

Bài I.9 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Ta dung the khi chúng tôi đang nói về điều gì rõ ràng, hoặc thứ chỉ có duy nhất. 

Chúng ta hãy đi đến công viên. (Chỉ có một công viên gần đây.) 

Pass me the cup. (Tôi đang chỉ vào nó.) 

Look at the moon!

Bài I.10 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Ta dùng a cho nghề nghiệp

Bác tôi là tài xế taxi.

Bài I.11 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Một số cụm từ biểu đạt cố định với the

nghe radio 

đi xem phim 

chơi guitar 

Một số cách diễn đạt không có mạo từ:

xem tivi 

nghe nhạc 

đi ngủ 

đi học 

ở nhà / ở cơ quan / ở bệnh viện / ở trường đại học

Bài I.12 trang 107 Tiếng Anh lớp 10:

Unit I lớp 10 Grammar Reference | Hay nhất Giải Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo

Ta không dùng mạo từ khi nói chung.

Tôi không thích đồ cay.

Từ khóa :
Tiếng Anh 10
Đánh giá

0

0 đánh giá