SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

174

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Toán 8 Bài 1 từ đó học tốt môn Toán 8.

SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm

Bài 1 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2Cho tấm bìa như Hình 1. Thu xoay tấm bìa quanh tâm của nó và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào.

Cho tấm bìa như Hình 1. Thu xoay tấm bìa quanh tâm của nó và xem khi tấm bìa

Kết quả sau 150 lần xoay được ghi lại ở bảng sau.

Ô số

 

1

2

3

4

5

Số lần

36

12

54

27

 

21

Hãy tính xác suất thực nghiệm của các biến cố:

A: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số 1”;

B: “Mũi tẻn chì vào ô ghi số chẵn”;

C: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 3”;

Lời giải:

• Số lần xảy ra biến cố A là 36.

Xác suất thực nghiệm của biến cố A là: PA=36150=0,24.

• Số lần xảy ra biến cố B là 12 + 27 = 39 (lần).

Xác suất thực nghiệm của biến cố B là: PB=39150=0,26.

• Số lần xảy ra biến cố C là 27 + 21 = 48 (lần).

Xác suất thực nghiệm của biến cố C là: PC=48150=0,32.

Vậy xác suất thực nghiệm của các biến cố A là 0,24; xác suất thực nghiệm của các biến cố B là 0,26 và xác suất thực nghiệm của các biến cố là 0,32.

Bài 2 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2Một hộp chứa 7 tấm thẻ màu đỏ và một số tấm thẻ màu vàng có cùng kích thước và khối lượng. Hạ lấy ra ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp, xem màu rồi trả lại hộp. Hạ lặp lại thử nghiệm đó 120 lần và thấy có 40 lần lấy được tấm thẻ màu đỏ. Hỏi trong hộp có khoảng bao nhiêu tấm thẻ màu vàng?

Lời giải:

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được tấm thẻ màu đỏ” là 40120=13.

Gọi số tấm thẻ màu đỏ trong hộp là n. Tổng số thẻ trong hộp là n + 7.

Xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được tấm thẻ màu đỏ” là 7n+7.

Vì số phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm và xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được tấm thẻ màu đỏ” là gần bằng nhau nên ta có:

7n+713, tức là n + 7 ≈ 21 hay n ≈ 14.

Vậy có khoảng 14 tấm thẻ màu vàng trong hộp.

Bài 3 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2: Các quả bóng trong một bình có cùng kích thước và khối lượng, được đánh số lần lượt từ 1 cho đến hết. Bắc lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng, xem số rồi trả lại bình. Bắc lặp lại thử nghiệm đó 200 lần thì thấy có 40 lần lấy được quả bóng ghi số có một chữ số. Hỏi trong bình có khoảng bao nhiêu quả bóng?

Lời giải:

Gọi n là số quả bóng trong bình.

Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được quả bóng ghi số có một chữ số” là:

40200=0,2.

Các trường hợp xảy ra của biến cố “Lấy được quả bóng ghi số có một chữ số” là quả bóng lấy ra chứa một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.

Xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được quả bóng ghi số có một chữ số” là 9n.

Vì số phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm và xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được quả bóng ghi số có một chữ số” là gần bằng nhau nên ta có

9n0,2, tức là n90,2=45.

Vậy trong bình có khoảng 45 quả bóng.

Bài 4 trang 91 SBT Toán 8 Tập 2Xét nghiệm máu cho 120 người được lựa chọn ngẫu nhiên từ một khu vực thì thấy có 55 người có nhóm máu O. Gọi A là biến cố “Một người được lựa chọn ngẫu nhiên ở khu vực có nhóm máu O”.

Lời giải:

a) Xác suất thực nghiệm của biến cố A là 55120=1124.

Vì số người được lựa chọn tương đối lớn nên xác suất thực nghiệm của biến cố A xấp xỉ bằng xác suất lý thuyết của A.

Vậy xác suất lý thuyết của biến cố A xấp xỉ bằng 1124.

b) Gọi n là số người có nhóm máu O trong khu vực đó.

Khi đó xác suất của biến cố A là PA=n15  000.

Ta có PA=n15  0001124 nên n11.15  000246875.

Vậy khu vực đó có khoảng 6875 người thuộc nhóm máu O.

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Toán 8 Bài 1 từ đó học tốt môn Toán 8.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 8 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Bài 4: Hai hình đồng dạng

Bài tập cuối chương 8

Bài 1: Mô tả xác suất bằng tỉ số

Bài tập cuối chương 9

 

Đánh giá

0

0 đánh giá