Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5, 6 (Kết nối tri thức) Bài 1: Tiết 1

493

Với Giải VBT Toán lớp 3 trang 5, 6 Tiết 1 trong Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 3 trang 5, 6.

VBT Toán lớp 3 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5 Bài 1: Viết số và cách đọc số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số
3 7 5 375 ba trăm bảy mươi lăm
4 0 4    
7 3 1    
8 8 8    

Lời giải

Viết số và đọc số lần lượt theo thứ tự các hàng trăm, chục, đơn vị

Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số
3 7 5 375 ba trăm bảy mươi lăm
4 0 4 404 Bốn trăm linh bốn
7 3 1 731 Bảy trăm ba mươi mốt
8 8 8 888 Tám trăm tám mươi tám

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5 Bài 2: Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải

+ Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị viết là 707.

+ Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là 231.

+ Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị viết là 555.

+ Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị viết là 984.

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5 Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

139 = ………………………………….

321 = ………………………………….

803 = ………………………………….

950 = ………………………………….

777 = ………………………………….

614 = ………………………………….

Lời giải

Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết chúng thành tổng.

+ Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục, 9 đơn vị

Do đó 139 = 100 + 30 + 9.

+ Số 321 gồm 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị

Do đó 321 = 300 + 20 + 1.

+ Số 803 gồm 8 trăm, 3 đơn vị

Do đó 803 = 800 + 3.

+ Số 950 gồm 9 trăm, 5 chục

Do đó 950 = 900 + 50.

+ Số 777 gồm 7 trăm, 7 chục, 7 đơn vị

Do đó 777 = 700 + 70 + 7.

+ Số 614 gồm 6 trăm, 1 chục, 4 đơn vị

Do đó 614 = 600 + 10 + 4.

Vậy ta điền vào như sau:

139 = 100 + 30 + 9

321 =  300 + 20 + 1

803 = 800 + 3

950 = 900 + 50

777 = 700 + 70 + 7

614 = 600 + 10 + 4

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 4: Số?

Số liền trước Số đã cho Số liền sau
  120  
  500  
120    
    300

Lời giải:

- Số liền trước là những số đứng trước số đã cho và kém số đã cho 1 đơn vị.

- Số liền sau là những số đứng sau số đã cho và hơn số đã cho 1 đơn vị.

Ví dụ: Số đã cho là 120.

+ Số liền trước số 120 là số đứng trước số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó là 199; 

+ Số liền sau số 120 là số đứng sau số 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là 121.

Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta điền vào bảng như sau:

Số liền trước Số đã cho Số liền sau
119 120 121
499 500 501
120 121 122
298 299 300

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.

a) 35; ……; ……

     35; ……; ……

b) ……; 40; ……

     ……; 40; ……

Lời giải:

a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

     35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp)

b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp)

30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 1 Tiết 2

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá