Với Giải VBT Toán lớp 3 trang 5, 6 Tiết 1 trong Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán lớp 3 trang 5, 6.
VBT Toán lớp 3 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5 Bài 1: Viết số và cách đọc số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
3 | 7 | 5 | 375 | ba trăm bảy mươi lăm |
4 | 0 | 4 | ||
7 | 3 | 1 | ||
8 | 8 | 8 |
Lời giải
Viết số và đọc số lần lượt theo thứ tự các hàng trăm, chục, đơn vị
Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
3 | 7 | 5 | 375 | ba trăm bảy mươi lăm |
4 | 0 | 4 | 404 | Bốn trăm linh bốn |
7 | 3 | 1 | 731 | Bảy trăm ba mươi mốt |
8 | 8 | 8 | 888 | Tám trăm tám mươi tám |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5 Bài 2: Nối (theo mẫu).
Lời giải
+ Số gồm 7 trăm, 0 chục và 7 đơn vị viết là 707.
+ Số gồm 2 trăm, 3 chục và 1 đơn vị viết là 231.
+ Số gồm 5 trăm, 5 chục và 5 đơn vị viết là 555.
+ Số gồm 9 trăm, 8 chục và 4 đơn vị viết là 984.
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 5 Bài 3: Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
139 = ………………………………….
321 = ………………………………….
803 = ………………………………….
950 = ………………………………….
777 = ………………………………….
614 = ………………………………….
Lời giải
Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết chúng thành tổng.
+ Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục, 9 đơn vị
Do đó 139 = 100 + 30 + 9.
+ Số 321 gồm 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị
Do đó 321 = 300 + 20 + 1.
+ Số 803 gồm 8 trăm, 3 đơn vị
Do đó 803 = 800 + 3.
+ Số 950 gồm 9 trăm, 5 chục
Do đó 950 = 900 + 50.
+ Số 777 gồm 7 trăm, 7 chục, 7 đơn vị
Do đó 777 = 700 + 70 + 7.
+ Số 614 gồm 6 trăm, 1 chục, 4 đơn vị
Do đó 614 = 600 + 10 + 4.
Vậy ta điền vào như sau:
139 = 100 + 30 + 9
321 = 300 + 20 + 1
803 = 800 + 3
950 = 900 + 50
777 = 700 + 70 + 7
614 = 600 + 10 + 4
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 4: Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
120 | ||
500 | ||
120 | ||
300 |
Lời giải:
- Số liền trước là những số đứng trước số đã cho và kém số đã cho 1 đơn vị.
- Số liền sau là những số đứng sau số đã cho và hơn số đã cho 1 đơn vị.
Ví dụ: Số đã cho là 120.
+ Số liền trước số 120 là số đứng trước số 120 và kém số 120 một đơn vị, số đó là 199;
+ Số liền sau số 120 là số đứng sau số 120 và hơn số 120 một đơn vị, số đó là 121.
Thực hiện tương tự với các số còn lại, ta điền vào bảng như sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
119 | 120 | 121 |
499 | 500 | 501 |
120 | 121 | 122 |
298 | 299 | 300 |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 6 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.
a) 35; ……; ……
35; ……; ……
b) ……; 40; ……
……; 40; ……
Lời giải:
a) 35; 36; 37 (Ba số tự nhiên liên tiếp)
35; 37; 39 (Ba số lẻ liên tiếp)
b) 39; 40; 41 (Ba số tự nhiên liên tiếp)
30; 40; 50 (Ba số tròn chục liên tiếp)
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.