Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21, 22 (Kết nối tri thức) Bài 8 Tiết 1

1.7 K

Với Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 trong Bài 8: Luyện tập chung Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở BT Toán lớp 3.

Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21 Bài 1:

a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 | Kết nối tri thức

b) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 457 = 400 + 50 + 7

285 = ………………………………….         666 = …………………………………

309 = ………………………………….         710 = ………………………………….

Lời giải

a) Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, Báo hoa.

So sánh các cân nặng: 118 kg; 85 kg; 520 kg; 246 kg ta thấy: 

+ Số 85 có 2 chữ số; các số còn lại có 3 chữ số.

+ Số 118 có chữ số hàng trăm là 1, số 520 có chữ số hàng trăm là 5, số 246 có chữ số hàng trăm là 2.

Do 1 < 2 < 5 nên 118 < 246 < 520.

Vậy 520 kg > 246 kg > 118 kg > 85 kg.

Tương ứng với cân nặng của các con vật theo thứ tự từ lớn đến bé là: Linh dương, Cá sấu, Gấu đen, báo hoa.

b) Xác định các hàng trăm, chục, đơn vị và viết theo mẫu.

+ Số 285 gồm 2 trăm, 8 chục, 5 đơn vị 

Nên 285 = 200 + 80 + 5.

+ Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục, 6 đơn vị

Nên 666 = 600 + 60 + 6.

+ Số 309 gồm 3 trăm, 9 đơn vị

Nên 309 = 300 + 9.

+ Số 710 gồm 7 trăm, 1 chục

Nên 710 = 700 + 10.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 21 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 38 + 45                              463 + 82                                638 + 254

b) 175 – 92                             595 – 346                              739 – 683             

Lời giải

Em đặt tính rồi tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện phép tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 3: Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có 674 học sinh, trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Bài giải

Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là:

674 + 45 = 719 (học sinh)

Đáp số: 719 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 4: Số?

   a)                                                                        b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 | Kết nối tri thức

 

Lời giải

Ta điền như sau:

   a)                                                                        b)

a) Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

+ Ở cột 1, số hạng thứ nhất là 58, số hạng thứ hai là 23. 

Vậy tổng là: 58 + 23 = 81.

+ Ở cột 2, số hạng đã biết là 38, tổng là 91.

Vậy số hạng còn lại là: 91 – 38 = 53.

+ Tương tự ở cột 3, số hạng còn lại là: 136 – 64 = 72.

b) Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Ở cột 1, hiệu là: 72 – 38 = 34.

+ Ở cột 2, số trừ là: 65 – 27 = 38.

+ Ở cột 3, số bị trừ là: 219 + 46 = 265.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 5: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Lời giải

Ta thấy: Tổng của hai ô liên tiếp ở hàng dưới bằng số ở giữa của hàng trên.

Ví dụ: 8 + 8 = 16; 8 + 7 = 15; 7 + 7 = 14; ….

Thực hiện tương tự với các hàng còn lại, ta điền số như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Bài 8 Tiết 1 | Kết nối tri thức

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 8 Tiết 3

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá