Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 33)

94

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 33) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.

 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 33)

Đề bài: Cho một vật có khối lượng 10 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn 50 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2. Hãy tính:

a) Gia tốc của vật.

b) Tính vận tốc của vật ở cuối giây thứ 3.

Lời giải:

a) N+P+Fms=ma

FFms=maa=FFmsm=Fμmgm=500,2.10.1010=3m/s2

 

b) v=v0+at=0+3.3=9m/s

Đề bài: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500 m.

a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.

b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn.

Lời giải:

Đổi 72km/h=20m/s

Áp dụng hệ thức độc lập: v2v02=2as

+ Gia tốc của xe kể từ lúc hãm phanh là: a=v2v022s=0,4m/s2

+ Gọi lực hãm là m = 2 tấn = 2000kg

Fh=m.aFh=800N

 

b) Thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng: t=vv0a=200,4=50s

Đề bài: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 6 m/s bỗng tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi tăng ga xe chạy được quãng đường 16 m thì đạt tốc độ 10 m/s. Tính:

a) Gia tốc của ô tô?

b) Thời gian ôto đi được quãng đường 91 m kể từ khi tăng ga?

Lời giải:

a. Gia tốc của ô tô là: a=v2v022s=102622.16=2m/s2

b. Thời gian ô tô đi được quảng đường 91 m là:

s=v0t+12at291=6t+12.2t2

Đề bài: Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2 .

Lời giải:

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U=U1+U2

Ta có: U=U1+U2=I1.R1+I2.R2=I.(R1+R2) (vì I = I1 = I2 , tính chất đoạn mạch mắc nối tiếp)

Mà U = I.Rtđ I.R1 + R2 = I.Rtđ

Đề bài: Một diện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ=1,1.106 m , đường kính tiết diện d = 0,5mm. Chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là bao nhiêu?

Lời giải:

R=ρls=1,1.1066,28π.(0,5.103)24=35,128Ω

Đề bài: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4 cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc Δφ=2k+1π2 với k = 0, ±1, ±2, ..... Tính bước sóng λ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz.

A. 12 cm.

B. 8 cm.

C. 14 cm.

D. 16 cm.

Lời giải:

Độ lệch pha: Δφ=2k+1π2=2πdλf=2k+1v4d

Mặt khác: 22Hz<f<26Hz22<f=(2k+1)44d<26

22<(2k+1)44.0,28<262,58<k<3,14k=3f=(2.3+1)44.0,28=25Hz

λ=vf=425=0,16m=16cm

Chọn đáp án D

Đề bài: Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là:

A. 936.

B. 1125.

C. 1250.

D. 1379.

Lời giải:

1 vòng chiếm 0,08 mml=40cm có 400,08=500 vòng

100 cm có 100.50040=1250 vòng.

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ=24V và điện trở trong r=1Ω . Trên các bóng đèn Đ1; Đ2  lần lượt có ghi 12V - 6W và 12V - 12W. Điện trở thuần có giá trị R=3Ω . Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn có giá trị

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

A. I1=2 3A,I2=1 3A .

B. I1=23A,I2=4 3A .

C. I1=13A,I2=1 3A .

D. I1=13A,I2=23A .

Lời giải:

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

Mỗi bóng đèn dây tóc có bản chất là một điện trở có giá trị R. Nếu Uđm và Pđm lần lượt là điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn, khi đó ta có: Pdm=Udm2RR=Udm2Pdm

 

Ta có điện trở của mỗi đèn là: Rd1=1226=24Ω,Rd2=12212=12Ω

Điện trở mạch ngoài là: Rm=R+Rd12=3+8=11Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: Ic=ξRm+r=2411+1=2A

Hiểu điện thế hai đầu mỗi đèn là: U1=U2=U12=I.Rd12=2.8=16V

Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là: I1=U1Rd1=1624=23A và I2=U2Rd2=1612=43A

Chọn đáp án B

Đề bài: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3 m/s so với bờ. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước.

a) Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông.

b) Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang được đến bờ bên kia.

c) Thuyền bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa so với điểm dự định đến?

Lời giải:

Gọi vận tốc của thuyền so với bờ là v13 , vận tốc của thuyền so với nước là v12  , vận tốc của nước so với bờ là v23 , điểm A là điểm thuyền bắt đầu chuyển động, điểm B là điểm tàu đến theo dự định, điểm D là điểm tàu đến trong thực tế.

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)
Theo bài ra, ta có:

v23 = 3m/s

v12 = 4m/s

a) Theo công thức cộng vận tốc:

b) Thời gian thuyền đi từ A đến B bằng thời gian thuyền đi từ A đến D: t12 = t13

Ta có: t12 = ABv12=1004=25s=t13AD=t13.v13=25.5=125m

c) Đoạn cần tìm là đoạn BD

Ta có: BD=AD2AB2=12521002=75m

Đề bài: Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V-1000 W.

a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đó.

b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ . Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm nước là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K

Lời giải:

a) Ý nghĩa của các số ghi trên ấm điện

 220V là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu ấm điện để ấm hoạt động bình thường.

 1000W là công suất tiêu thụ định mức của ấm điện khi sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V

b) Nhiệt lượng cần thiết để làm sôi 2 lít nước: Q=m.c.Δt=2.4190.10025=628500J

Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ: A=QH=P.t

Thời gian đun: t=AP=QH.P=6285000,9.1000698,33 giây = 11 phút 38 giây

Đề bài: Treo một vật đặc vào lực kế. Khi vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 3,56 N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4 N. Biết khối lượng riêng của nhôm, sắt, đồng, chì theo thứ tự là 2700 kg/m3 7800 kg/m3 8900 kg/m3 11300 kg/m3 . Vật đó được làm bằng

A: nhôm.

B: chì.

C: đồng.

D: sắt

Lời giải:

+ Khi treo vật ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lượng của vật:

+ Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, số chỉ lực kế giảm đi 0,4 N, độ giảm của lực kế này chính là giá trị của lực đẩy Ác-si-mét: FA=0,4N

Có:

P=10m=10Dvat.VFA=dnuoc.VPFA=10Dvatdnuoc3,560,4=10Dvat10000Dvat=8900kg/m3
Vật đó được làm bằng đồng.

Chọn đáp án C

Đề bài: Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định công của lực trong giây thứ nhất, giây thứ hai và giây thứ ba.

Lời giải:

Gia tốc của vật: a=Fm=510=0,5(m/s2)

Quãng đường vật dịch chuyển: s=at22=0,5t22=0,25t2

Công của lực thực hiện: A=Fs

- Trong giây thứ nhất (từ 0 đến 1 s): s1=0,25t12=0,25(120)=0,25(m)

Suy ra: A1=Fs1=5.0,25=1,25J

- Trong giây thứ hai (từ 1 s đến 2 s): s2=0,25(t22t12)=0,25(2212)=0,75(m)

Suy ra: A2=Fs2=5.0,75=3,75J

Trong giây thứ ba (từ 2 s đến 3 s): s3=0,25t32t22=0,253222=1,25(m)

Suy ra: A3=Fs3=5.1,25=6,25J

 

Đề bài: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,1 mm sau khi điện phân trong 1h. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là  . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết Niken có  , A = 58 và  .

Lời giải:

Khối lượng Niken tạo thành:

m=D.V=D.d.S=8,9.103.0,1.103.60.104=5,34.103kg=5,34g

 

Theo định luật Fa-ra-đây, ta có: m=AItFnI=mFnAt=5,34.96500.258.1.3600=4,94(A)

Đề bài: Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là ; diện tích một bản là 100cm2 . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế . Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện môi lỏng có hằng số điện môi ε=2ε=2 . Hiệu điện thế của tụ là:

A. 220 V.

B. 440 V.

C. 110 V.

D. 55 V.

Lời giải:

+ Điện dung của tụ điện: C=ε.S9.109.4π.d=1.100.1049.109.4π.0,001=518π(nF)

+ Điện tích trên tụ: Q=C.U=518π.109.220=559π.108C

+ Khi nhúng tụ vào trong dung môi có:

ε=2C'=2C=2.518πnF=59πnF

Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn => tụ điện trở thành hệ cô lập => điện tích của tụ không thay đổi: Q'=QC'U'=CUU'=CC'U=U2=2202=110V

 

Chọn đáp án C

Đề bài: Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng làm cho vật chuyển động với gia tốc a1 . Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng làm cho vật chuyển động với gia tốc a2  . Biết F2=F13 và m1=2m25 thì a2a1 bằng

A. 215 .

B. 65 .

C. 115 .

D. 56 .

Lời giải:

Theo đề ra F2=F13F2F1=13;m1=2m25m1m2=25

Ta có: a1=F1m1;a2=F2m2a2a1=F2m2F1m1=F2F1.m1m2=13.25=215

Chọn đáp án A

Đề bài: Một môtô đi với vận tốc 40 km/h trên nửa đoạn đường AB. Trên nửa đoạn đường còn lại, mô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 30 km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 32 km/h. Tìm vận tốc trung bình của xe mô tô đó trên cả đoạn đường AB.

Lời giải:

Gọi quãng đường AB=S

Trên nửa đoạn đường đầu S2 , ô tô đi với vận tốc v=40(km/h)

Thời gian đi trên nửa đoạn đường đầu: t1=S2v1=S2.40=S80

Trên nửa đoạn đường sau S2 , thời gian của ô tô đi là t2 .

Từ dữ kiện ta có: t22.30+t22.32=S2t2=S62

Vậy vận tốc trung bình trên quãng đường AB là: vtb=St1+t2=SS80+S6234,93(km/h)

 

Đề bài: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở  mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng  . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A. π4 .

B. π2  .

C. π6  .

D. π3  .

Lời giải:

tanφ=ZLR=13φ=π6

 

Chọn đáp án C

Đề bài: Cho hai lực đồng qui F1=6N, F2=8N . Tìm hướng và độ lớn hợp lực vectơ F khi góc α hợp bởi hướng của hai lực vectơ F1 , vectơ F2  

a) α=00

b) α=1800

c) α=900

Lời giải:

a) Độ lớn hợp lực là: F=F1+F2=6+8=14N

b) Độ lớn hợp lực là: F=F2F1=86=2N

c) Độ lớn hợp lực là: F=F12+F22=62+82=10N

Đề bài: Một vật có khối lượng m chịu tác dụng của hai lực F1 và F2  cho biếtF1 =34,64 . Cho biết F1=34,64 N; F2=20N; α=30° góc hợp bởi F1 với phương thẳng đứng. Tìm m để vật cân bằng.

Lời giải:

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

Để vật cân bằng thì: F1+F2+P=0F12=P

Tổng hợp 2 lực theo quy tắc hình bình hành ta có:

F12=F12+F22+2F1F2.cosα=34,642+202+2.34,64.20.cos30=47N

 

Khối lượng của vật: P=47N=m.10m=4,7kg

434. Từ khóa: “tiết diện 0.1 mm2 lên m2”

Đề bài: Cách đổi tiết diện từ mm2 sang m2 ?

Lời giải:

mm2cm2dm2m2...

 

Từ mm2 sang m2 thì cần chia cho 1000000 hay 106

Mà 1106=106

Nên khi đổi từ mm2m2 thì ta nhân số đó cho 10-6

Đề bài: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=8sin2πtπ3 cm . Gốc thời gian được chọn là lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?

Lời giải:

x=8sin2πtπ3=8cos2πt+5π6cm

 

Tại thời điểm t = 0 thì x=43cm;v=8cm/s chuyển động về biên âm.

Gốc thời gian được chọn lúc vật đang có li độ x=43cm;v=8cm/sx=43cm;v=8cm/s và đang chuyển động về biên âm.

Đề bài: Người ta cắt một đoạn dây dẫn có điện trở R thành 2 nửa bằng nhau và ghép các đầu của chúng lại với nhau. Điện trở của đoạn dây đôi này bằng?

Lời giải:

Điện trở của dây dẫn ban đầu là: R=ρlS

Cắt đoạn dây dẫn thành 2 nửa bằng nhau, điện trở của mỗi đoạn dây là: R1=R2=ρl1S=ρl2S=12R

 

Ghép các đầu của chúng lại với nhau, ta được đoạn dây mắc song song.

Điện trở của đoạn dây này là: R'=R1R2R1+R2=R2.R2R2+R2=R4

Đề bài: Ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3 km cho hệ số ma sát bằng 0,08 độ nghiêng của dốc là 4%. Lấy g=10m/s2 . Công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó có giá trị bao nhiêu?

Lời giải:

m=2tan;S=3km;μ=0,08;

sinα=0,04=hSh=120m

 

Công trọng lực:A=P.h=2000.10.120=2400000J

Công lực ma sát: Ams=Fms.S=μ.m.g.S=0,08.2000.3000.10=48.105J

Công lực kéo: Ak=A+Ams=72.105J

Đề bài: Đưa một vật có khối lượng m = 200 kg lên độ cao h = 10 m. Người ta dùng 1 trong 2 cách sau:

1) Dùng dệ thống ròng rọc gồm ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1200 N. Tính:

a) Hiệu suất của hệ thống.

b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 1/4 hao phí tổng cộng do ma sát.

2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12 m. Lực kéo vật lúc này là F2 = 1900 N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.

Lời giải:

1.

a) Công có ích để đưa vật lên là: Ai=Ph=mgh=200.10.10=20000J

Dùng 1 hệ thống gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định bị thiệt 2 lần về đường đi. Quãng đường kéo dây đi là: s1=2h=2.10=20(m)

Công kéo vật khi dùng ròng rọc là: A1=F1s1=1200.20=24000J

Hiệu suất của hệ thống là: H1=AiA1.100%=2000024000.100%=83,33%

b) Công hao phí là: Ahp=A1Ai=2400020000=4000J

Công hao phí để nâng ròng rọc động là: Arr=15.Ahp=15.4000=800J

Khối lượng ròng rọc động là: mrr=Arrgh=80010.10=8(kg)

2.

Công kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng là: A2=F2l=1900.12=22800J

Công của lực ma sát là: Ams=A2Ai=2280020000=2800J

Hiệu suất của cơ hệ là:

H2=AiA2.100%=2000022800.100%=87,7%

Đề bài: Có ba lò xo giống nhau được đặt trên mặt phẳng ngang, lò xo thứ nhất gắn vật nặng m1 = 0,1kg ; vật nặng m2=300 g được gắn vào lò xo thứ 2; vật nặng m3 = 0,4kg gắn vào lò xo 3. Cả ba vật đều có thể dao động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Ban đầu kéo cả 3 vật ra một đoạn bằng nhau rồi buông tay không vận tốc đầu cùng một lúc. Hỏi vật nặng nào về vị trí cân bằng đầu tiên?

Lời giải:

m1=0,1kg;m2=0,3kg;m3=0,4kg;

 

Độ biến dạng của lò xo:

Δl=mgkΔl1=m1.gk=0,1.10k=1kΔl2=m2.gk=0,3.10k=3kΔl3=m3.gk=0,4.10k=4k

 

Kéo vật ra một đoạn bằng nhau thì vật có độ biến dạng càng lớn thì vật càng nhanh quay về VTCB: Δl1<Δl2<Δl3 Vật 3 về VTCB đầu tiên.

Đề bài: Dựa vào đồ thị (v-t) của vật chuyển động trong hình. Hãy xác định gia tốc và độ dịch chuyển của vật trong các giai đoạn:

a) từ 0 s đến 40 s.

b) từ 80 s đến 160 s.

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

Lời giải:

a) Gia tốc của vật từ 0 s đến 40 s là: a1=12040400=2(m/s2)

Độ dịch chuyển của vật từ 0 s đến 40 s là: d1=v0t1+12at12=40.40+12.2.402=3200(m)

 

b) Gia tốc của vật từ 80 s đến 160 s là:

Độ dịch chuyển của vật từ 80 s đến 160 s là: a2=012016080=1,5(m/s2)

d2=02v122a2=12022.(1,5)=4800(m)

Đề bài: Đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2  mắc nối tiếp. Biết R1 = 4R2 . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50 V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?

Lời giải:

Vì R1 nt R2 nên điện trở tương đương toàn mạch là:Rtđ=R1+R2

UI=R1+R1450I=R1+4R14I=505R14=40R1

 

Vì R1 nt R2 nên:I=I1=I2=40R1

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:U1=R1.I=R1.40R1=40R12

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là:U2=R2.I=R14.40R1=10R12(V)

Đề bài: Đặt hiệu điện thế không đổi U=220V vào đầu đoạn mạch có điện trởR1 = 60 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 40 Ω . Mắc thêm R3 song song vớiR2  thì công suất tiêu thụ của toàn mạch tăng gấp đôi. Tính R3 ?

Lời giải: U=220V;R1=60Ω;R2=40Ω

 

Điện trở mắc nối tiếp: R12=R1+R2=60+40=100Ω

Công suất lúc đầu: P=U2R12=2202100=484W

Khi mắc: R2nt(R1R3)

Công suất sau khi mắc thêm:P'=2P=2.484=968W

Mà: P'=U2RtdRtd=2202968=50Ω

Điện trở tương đương:Rtd=R13+R2R13=10Ω

1R13=1R1+1R3R3=10.606010=12Ω

 

Đề bài: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, vật có khối lượng m = 0,2 kg độ cứng của lò xo k = 50 N/m. Tần số góc của dao động là bao nhiêu? (lấy π2 = 10).

Lời giải:

Tần số góc của dao động là: ω=km=500,2=510=5π(rad/s)

Đề bài: Một vật 0,5 kg đang chuyển động với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của lực kéo và lực cản, khi đó vật chuyển động nhanh dần đều sau 4 s đi được quãng đường 24 m biết Fcản = 0,5 N.

a) Xác định độ lớn của lực kéo.

b) Nếu sau khi đi được 24 m lực kéo biến mất thì vật sẽ dừng lại sau bao lâu.

Lời giải:

a) S=v0t+at2224=2.4+a42224=8+a.88a=16a=2(m/s2)

F=Fc+m.aF=0,5.2+0,5=1,5N

 

b) Sau khi đi được 24 m thì vận tốc của vật là: v = 2 + 2.4 = 10 m/s

Sau khi lực kéo biến mất thì gia tốc: a=Fcm=0,50,5=1m/s2

Thời gian để vật dừng lại kể từ khi thôi tác dụng lực kéo: t=0101=10s

Đề bài: Cho đoạn mạch như hình vẽ, uAB=1202sin(100πt)V cuộn dây thuần cảm; C=104πF điện trở vôn kế rất lớn. Điều chỉnh L để số chỉ của vôn kế đạt giá trị cực đại và bằng 200 V. R có giá trị là

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

A. 60 Ω .

B. 150 Ω .

C. 100 Ω .

D. 75 Ω .

Lời giải:

Chỉ số của vôn kế cho biết hiệu điện thế hiệu dụng trên hai đầu đoạn mạch chứa R và L.

UVmaxkhi mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó: UVmax=UR2+ZC2R

 

200=120R2+1002RR=75(Ω)

Đề bài: Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4 km, cao 60 m. Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là 2500 N. Tính:

a, Khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đường.

b, Vận tốc của xe khi lên dốc. Biết công suất của động cơ là 20 kW.

c, Lực hãm phanh của xe khi xuống dốc. Biết xe chuyển động đều.

Lời giải:

a, Ta có: Atp=F.s=2500.4000=10000000J

Ams=40%.Atp=4000000JFms=Amss=40000004000=1000N

Ai=AtpAms=6000000JP=Aih=600000060=100000N

m=P10=10000010=10000kg

 

 

 

b, Vận tốc của xe là:P=F.vv=PF=200002500=8m/s

c, Lực hãm phanh khi không có ma sát là: Fh.s=P.hFh=P.hs=60000004000=1500N

 

Lực hãm phanh khi có ma sát là: Fh1=FhFms=15001000=500N

Đề bài: Một đoàn tàu khối lượng 50 tấn chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc không đổi 36 km/h. Công suất của đầu máy là 220,8 kW. Tính hệ số ma sát.

Lời giải:

Ta có:P=F.vF=Pv=220,8.10310=22080N

F=Fms=μmgμ=Fmg=2208050000.10=0,4416

Đề bài: Một xe đang chuyển động thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên sau khi hãm phanh gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Tổng quãng đường đi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng là 20 m. Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng hẳn là

A. 150 m.

B. 80 m.

C. 100 m.

D. 200 m.

Lời giải:

Sdau=19.ScuoiSd+Scuoi=20mSdau=19mScuoi=1m

 

Quãng đường đi trong 1 s đầu: Sd=v0+12.a

Quãng đường đi trong 1 s cuối:

Sc=v0.t+12.a.t2v0t1+12.a.t12=v0+at0,5a

 

Lại có: v=v0+a.t=0v0=a.t(1)

Thay vào:v0+12.a=19v0+a.t0,5a=1a.t+0,5a=19at+at0,5a=1a=2m/s2t=10s

Quãng đường: v2v02=2.a.SS=2.1022.2=100m

Đề bài: Trên một sợi dây dài 240 cm với hai đầu cố định, nếu vận tốc truyền sóng là v = 40 m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng thì chu kỳ sóng là bao nhiêu?

Lời giải:

Bước sóng:l=kλ2λ=2lk=2.24012=40 (cm)

Chu kì sóng: λ=vTT=λv=404000=0,01 (s)

Đề bài: Cho một mạch điện như hình vẽ R=6 Ω UAB=30V . Cường độ dòng điện trong mạch chính và qua nhánh 2R lần lượt là

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

Lời giải:

Điện trở tương đương toàn mạch là: Rtđ=R+R.2RR+2R=5R3=10Ω.

Cường độ dòng mạch chính là: I=URtđ=3010=3A

Cường độ dòng qua nhánh 2R là: I2R=IRR+2R=I3=1A

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB=30Vcác điện trở giống nhau đều =6Ω . Cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ qua R6 lần lượt là bao nhiêu?

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

Lời giải:

Điện trở tương đương toàn mạch: RAB=R+11R+1R+13R=10R7=607Ω

Cường độ dòng mạch chính là: I=UABRAB=30607=3,5A

Hiệu điện thế phần mạch song song là:U=I.R=I1R+1R+13R=3,516+16+136=9V

Cường độ dòng qua là: I6=U3R=93.6=0,5A

Đề bài: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E=12V , điện trở trong r=3Ω . Mạch ngoài gồm điện trở R1=6Ω mắc song song với điện trở R. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị?

Lời giải:

Tổng trở mạch ngoài: Rt=RR1R+R1=6RR+6

Cường độ dòng điện trong mạch: I=E(Rt+r)=E6RR+6+3

Công suất tiêu thụ trên điện trở R: P=I2R=UR2R=4E2R(3R+6)2

Xét P nhận thấy khi R=2Ω thì Pmax.

Đề bài: Xét trường hợp con ngựa kéo xe như Hình 10.17. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện một phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược hướng so với lực kéo. Vậy tại sao xe vẫn chuyển động về phía trước? Giải thích hiện tượng.

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 31) (ảnh 1)

Lời giải:

Do hai lực này tác dụng lên hai vật khác nhau nên xe vẫn chuyển động về phía trước được.

Đề bài: Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250 N. Quãng đường hãm phanh là

A. 14,45 m.

B. 20 m.

C. 10 m.

D. 30 m.

Lời giải:

Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.

Định luật II:

(ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)

Áp dụng công thức độc lập thời gian:

Chọn đáp án A

494. Từ khóa: “trên toa tàu lửa chuyển đông thẳng người ta thả một sợi dâu dọi”

Đề bài: Trên một toa tàu lửa chuyển động thẳng đều người ta thả một sợi dây dọi rồi đánh dấu hai điểm A, B trên phương dây dọi, điểm B ở sàn tàu. Đặt một vật nặng ở A rồi thả vật rơi xuống. Điểm chạm sàn tàu ở đâu?

D___________B___________________C

A. Tại D phía sau B.

B. Tại B.

C. Điểm C phía trước.

D. Điểm C hoặc D tùy hướng chuyển động của tàu.

Lời giải:

Vì toa tàu lửa chuyển động thẳng đều, lấy xe làm vật mốc thì dây dọi so với xe là đứng yên.

Dây dọi có phương thẳng đứng nên khi đặt một vật nặng ở A thả vật rơi xuống thì vật sẽ rơi theo phương thẳng đứng của dây doi và đến điểm chạm sàn tàu là điểm B.

495. Từ khóa: “một điện tích điểm q= -4.10^-8 di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác mnp, vuông tại p, trong điện trường điều”

519. Từ khóa: “mot dien tich q=3.10-6 dich chuyen trong dien truong deu co cuong do e= 2500 tu a den b cach nhau 15cm.

Đề bài : Một điện tích C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của vectơ cường độ điện trường góc α = 60°Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này và hiệu điện thế giữa hai đầu quãng đường này là

A. A = J và U = 12,5 V.

B. A = J và U = 25 V.

C. A = J và U = 25 V.

D. A = J và U = 12,5 V.

Lời giải:

Chọn đáp án A

521. Từ khóa: “xét dao động điều hòa của một con lắc đơn. nếu chiều dài của con lắc giảm 2,25 lần thì chu kì dao động điều hòa của nó”.

Đề bài: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định còn đầu dưới gắn quả nặng. Quả nặng ở vị trí cân bằng khi lò xo dãn 1,6 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chu kỳ dao động điều hòa của vật bằng bao nhiêu?

Lời giải:

525. Từ khóa: “một ấm điện có ghi 120v-480w cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên đáy ấm”

Đề bài: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả cầu có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng chiều dài l = 30cm vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu 2 bị lệch góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q.

A. 2 nC.

B. 1 pC.

C. 2 μC.

D. 1 μC.

Lời giải:

Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: Trọng lực , lực căng dây , lực tương tác tĩnh điện

Khi quả cầu cân bằng, ta có:

 cùng phương, ngược chiều với  β = 60°  Tam giác BPR là tam giác đều

Chọn đáp án D

528. Từ khóa: “hai điện tích q1= q và q2=-q đặt tại a và b trong không khí biết ab=2a”

Đề bài: Một con lắc đơn có chu kì 4 s khi nó dao động ở một nơi trên trái đất. Tính chu kỳ của con lắc này khi ta đưa nó lên mặt trăng, biết rằng gia tốc trọng trường của mặt trăng bằng 60% gia tốc trọng trường trên trái đất.

Lời giải:

Khi con lắc đơn ở trên Trái Đất: T1=2πlg1 (1)

Khi con lắc đơn ở trên Mặt Trăng: T2=2πlg2 (2)

Lấy (1) chia (2) vế theo vế T1T2=g2g1

Mà g2=60%g1T1T2=60%=155T2=5T115=5.415=4153 s

Đề bài: Một vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực F theo phương nằm ngang thì vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là μ=0,2 . Lấy g=10m/s2 . Tính độ lớn lực kéo.

Lời giải:

Theo Oy ta có: N=P=mg=4.10=40N

Theo Ox ta có: FFms=maF=Fms+ma=μN+ma=0,2.40+4.1=12N

Vậy F=12N

Đề bài: Trong sự nhiễm điện nào của vật, tổng điện tích bên trong vật không đổi mà chỉ có sự phân bố lại điện tích bên trong vật?

Lời giải:

Nhiễm điện hưởng ứng.

Khi nhiễm điện do hưởng ứng thì tổng điện tích bên trong vật không đổi mà chỉ có sự phân bố lại điện tích bên trong vật.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá