Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 31)

207

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 31) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.

 Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 31)

Đề bài: Một xe đang chạy với vận tốc 1 m/s thì tăng tốc sau 2 s có vận tốc 3 m/s. Sau đó xe tiếp tục chuyển động thẳng đều trong thời gian 1 s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2 s thì dừng hẳn. Biết xe có khối lượng 100 kg.

a) Xác định gia tốc của ô tô trong từng giai đoạn?

b) Lực cản tác dụng vào xe là bao nhiêu?

c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Gia tốc giai đoạn đầu: a1=vv0t1=312=1m/s2

Gia tốc giai đoạn 2 là: a2=0 (chuyển động đều)

Gia tốc giai đoạn 3 là: a3=v1vt2=032=1,5m/s2(v1=0)

b) Xét giai đoạn 3 xuất hiện lực cản: Fc=m.a3Fc=150N (dấu "-" thể hiện là lực cản có hướng ngược chiều chuyển động). Độ lớn lực cản là 150 N.

c) Lực kéo của động cơ giai đoạn 1: FkFc=m.a1Fk=250N

Giai đoạn 2: Fk=Fc=150N

Giai đoạn 3: Fk=0N

Đề bài: Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?

A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.

B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.

C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.

D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.

Lời giải:

Có 2 cách để thử:

Cách 1: Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.

Cách 2: Dùng 1 nam châm thử khác có ghi rõ cực, đưa một đầu nam châm thử (ví dụ cực từ Bắc) lại gần một trong hai đầu nam châm cần xác định cực. Nếu thấy hút nhau thì cực của nam châm thử là Nam, cực còn lại là Bắc và ngược lại.

Chọn đáp án A

Đề bài: Dây đốt nóng của một bếp điện làm bằng nikelin có điện trở 484 Ω; bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Hỏi nhiệt lượng bếp này toả ra trong thời gian 1 phút là bao nhiêu?

Lời giải:

Đổi 1phút = 60 giây

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút là: Q=U2R.t=2202484.60=6000(J)

Vậy nhiệt lượng bếp tỏa ra là 6000 J.

Đề bài: Mạch R, L, C đặt vào hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz thì hiệu điện thế lệch pha 600 so với dòng điện trong mạch. Đoạn mạch không thể là:

A. R nối tiếp L.

B. R nối tiếp C.

C. L nối tiếp C.

D. RLC nối tiếp.

 

Lời giải:

Mạch R, L, C có điện áp và cường độ dòng điện lệch pha nhau một góc khác 900 thì đoạn mạch không thể là L nối tiếp C.

Chọn đáp án C

Đề bài: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 100 cm trong 0,25 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng lên vật có giá trị lần lượt là

A. 32m/s2;64N.

B. 0,64m/s2;1,2N.

C. 6,4m/s2;12,8N.

D. 64m/s2;128N.

Lời giải:

s=v0t+12at2100.102=0.t+12a.0,252a=32m/s2

Hợp lực tác dụng: F=ma=2.32=64N

Chọn đáp án A

Đề bài: Một ô tô chuyển động về hướng Nam với tốc độ 54 km/h và một xe máy chuyển động về hướng Tây với tốc độ 10 km/h. Xác định hướng và độ lớn vận tốc của xe máy đối với ô tô.

Lời giải:

Vận tốc của xe máy đối với ô tô có hướng Tây Nam và có độ lớn là:

v=v12+v22=542+102=54,92km/h

Đề bài: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500 m.

a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.

b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn

Lời giải:

Đổi 72 km/h = 20 m/s

Áp dụng hệ thức độc lập: v2v02=2as

+ Gia tốc của xe kể từ lúc hãm phanh là: a=v2v022s=0,4m/s2

m = 2 tấn = 2000 kg

+ Lực hãm là Fh=m.aFh=800N

b) Thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng: t=vv0a=200,4=50s

Đề bài: Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?

A. lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.

B. lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

C. lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.

D. lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.

 

Lời giải:

Lực căng dây có các đặc điểm:

- lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.

- lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

- lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữ của dây.

Chọn đáp án D

Đề bài: Một chiếc xe có khối lượng 300 kg đang chạy với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 360 N.

a; Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1,5 s kể từ lúc hãm phanh.

b; Tìm quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn.

 

Lời giải:

Áp dụng định luật II Newton F=Fh+Fk=ma

Chọn trục tọa độ Ox. Chiều dương là chiều chuyển động.

Chiếu lên Ox có: Fhãm=m.a360=300.aa=1,2(m/s2)

a, Ta có v=v0+a.tv=5+1,2.1,5v=3,2(m/s)

b, Ta có v2v02=2ass=02522.(1,2)s=12512(m)

 

Đề bài: Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật trước khi chạm đất 2 s và quãng đường rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Lấy g= 10m/s2.

Lời giải:

+ Thời gian rơi t=2hg=2.18010=6s

+ Vận tốc chạm đất v=2gh=2.10.180=60m/s

+ Quãng đường rơi trong giây cuối cùng khi chạm đất:

s=s6s5=12gt6212gt52=12.10.6212.10.52=55m

Đề bài: Đặt điện áp xoay chiều u=1202cos100πt+π3 (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm L, một điện trở R và một tụ điện có C=1032πF mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên cuộn dây L và trên tụ điện C bằng nhau và bằng một nửa trên R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằng:

A. 720 W.

B. 360 W.

C. 240 W.

D. 120 W.

 

Lời giải:

+ Dung kháng của đoạn mạch: ZC=1ωC=1100π1032π=20Ω

+ Ta có: UL=UC=UR2ZL=ZC=R2

+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P=U2R=120240=360W

Chọn đáp án B

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. R1=1 Ω, R2=3 Ω, Rv=, R3=5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

Khi K mở R3ntR1R2

R12=R1.R2R1+R2=131+3=0,75Ω

UV=U12=2VI12=I3=83A

U3=UABUV=122=10V

R3=U3I3=1083=3,75Ω

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ:

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

UAB=120V, ZC=103Ω,R=10Ω,

uAN=606cos100πtV,UNB=60V

Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử: R0,L0 (thuần cảm) và C0 mắc nối tiếp. X gồm:

A. R0=10Ω,L0=0,1π3H.

B. C0=0,001π3F,L0=0,1π2H.

C. R0=20Ω,C0=0,001π3F.

D. R0=10Ω,L0=0,1π2H.

Lời giải:

Ta có: UAN2+UNB2=UAB2UAN vuông pha với UNB

Độ lệch pha của UAN so với I là: tanφAN=ZCR=3φAN=π3

Ta có φNBφAN=π2φNB=π6 =>Đoạn NB gồm R0và L có: ZL=R03

I=UANR2+ZC2=33ZAB=UABI=403ZAB2=R+R02+R03ZC2R0=10Ω

ZL=R03=103=100πLL=0,1π3(H)

Đề bài: Mạch RLC nối tiếp tiêu thụ công suất 90 W. Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu A và B của mạch là uAB=1502cos100πt(V). Cho L=2πH và C=125πμF. Điện trở R có giá trị:

A. 160 Ω.

B. 90 Ω.

C. 45 Ω.

D. 160 Ω và 90 Ω.

Lời giải:

ZL=200Ω;ZC=80  Ω

P=UIcosφ=150.150R2+(20080)2.RR2+(20080)2=90R=160ΩR=90Ω

Chọn đáp án D

Đề bài: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 32,4 mV/K được đặt trong không khí, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 330°C thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này có giá trị là 10,044 mV. Để suất nhiệt động nhiệt điện có giá trị 5,184 mV thì phải tăng hay giảm nhiệt độ của mối hàn đang nung một lượng bao nhiêu?

A. Giảm 180oC.

B. Giảm 150oC.

C. Tăng 150oC.

D. Tăng 180oC.

 

Lời giải:

Ta có: E'=αTT2'T1=αTt2't1t2'=E'αT+t1=1800C

Vậy phải giảm nhiệt độ mối hàn nung nóng một lượng là: Δt0=33001800=1500

Chọn đáp án B

Đề bài: Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

A. 13Hz.

B. 0,8 Hz.

C. 0,67 Hz.

D. 10,33 Hz.

Lời giải:

Khi chưa thay đổi đầu B, ta có: AB=7.λ2+λ490=15λ4λ=24 cm.

Vận tốc truyền sóng: v=λ.f=24.10=240 cm/s.

Khi B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi, ta thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất để trên dây AB có sóng dừng thì ta cần tăng hoặc giảm bước sóng của sóng dừng một lượng nhỏ. Khi đó sóng dừng sẽ có 2 trường hợp:

+ Trường hợp 1: sóng dừng trên AB có 8 nút sóng (tính cả A và B).

Bước sóng của sóng dừng: AB=7.λ1290=7λ12λ1=1807 cm.

Tần số của sóng dừng: f1=vλ1=240.7180=283 Hz.

Độ thay đổi tần số: Δf=ff1=23=0,67 Hz.

+ Trường hợp 2: sóng dừng trên AB có 9 nút sóng (tính cả A và B).

Bước sóng của sóng dừng: AB=8.λ2290=8λ22λ2=22,5 cm.

Tần số của sóng dừng: f2=vλ2=24022,5=323 Hz.

Độ thay đổi tần số: Δf=f2f=23=0,67 Hz.

Chọn đáp án C

Đề bài: Giải thích tại sao lại dùng ampe kế mắc nối tiếp còn vôn kế mắc song song với mạch điện.

Lời giải:

- Trong mạch song song thì hiệu điện thế bằng nhau nên mắc song song để đo hiệu điện thế của mạch.

- Trong mạch điện nối tiếp thì cường độ dòng điện bằng nhau nên mắc nối tiếp để đo cường độ dòng điện của mạch.

Đề bài: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10 m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Bỏ qua ma sát, lấy g= 10 m/s2. Khi tới chân mặt phẳng nghiêng vận tốc của vật là bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng (do bỏ qua ma sát):

W1=W2mgh=12mv2glsin30o=12v2v=2glsin30o=10m/s

Đề bài: Bạn A cõng bạn B ở trong nước và ở ngoài không khí nhận ra rằng: “Cõng bạn B trong nước nhẹ hơn rất nhiều so với cõng bạn B ngoài không khí”, hiện tượng này do

A. khối lượng của bạn B thay đổi.

B. lực đẩy của bạn A.

C. lực đẩy của bạn B.

D. lực đẩy của nước.

 

Lời giải:

Ở dưới nước chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimet.

Chọn đáp án D

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r=0,12Ω, bóng đèn Đ1 6V3Wvà Đ2 2,5V1,25W

a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2

b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R2'=1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn: Id1=Pd1Ud1=36=0,5A;

Id2=Pd2Ud2=1,252,5=0,5A

Rd1=Ud12Pd1=623=12Ω;

Rd2=Ud22Pd2=2,521,25=5Ω

Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua mạch chính: I=Id1+Id2=1A

Hiệu điện thế 2 đầu R2 bằng: U2=Ud1Ud2=62,5=1,5V

Vậy điện trở: R2=U2Id2=1,50,5=3Ω;

Hiệu điện thế hai đầu R1 bằng:

U1=UUd1=EI.rUd1=6,61.0,126=0,48Ω

Vậy điện trở: R1=U1I=0,481=0,48Ω

b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R2'=1Ω

Khi đó mạch ngoài gồm R1ntĐ1R2ntĐ2 

Rd22=R2'+Rd2=1+5=6Ω

R1d22=R1.Rd22R1+Rd22=12.612+6=4Ω

Điện trở tương đương ở mạch ngoài: R=R1+R1d22=0,48+4=4,48Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I=ER+r=6,64,48+0,12=3323A

Hiệu điện thế thực tế hai đầu đèn 1: U1'=I.R1d22=3323.4=13223=5,74V<Ud1=6V,

Nếu đèn 1 sáng yếu.

Cường độ dòng điện thực tế qua đèn 2: I2'=U1'R1d22=132236=0,96A>Id2=0,5A

Nếu đèn 2 sáng quá và dễ cháy.

Đề bài: Dùng bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220 V để đun sôi 5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu t1oC. Nhiệt độ sôi của nước là t2=100oC. Hiệu suất của bếp là 80%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun sôi nước là 35 phút.

a) Tính tiền điện phải trả cho việc đun nước này. Biết giá mỗi kWh là 1200 đồng.

b) Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?

 

Lời giải:

a) A=Pt=1000.3560=17503Wh=712kWhT=A.1200=712.1200=700 (đồng)

b) Qtoa=A=Pt=10003560=2100000J

H=QthuQtoaQthu=Qtoa.H=2100000.80%=1,68.106(J)

Qthu=mctt'1,68.106=5.4200.100t't'=200C

Đề bài: Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng

A. 250 N.

B. 500 N.

C. 1000 N.

D. 1250 N.

 

Lời giải:

+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.

+ Gọi v0 là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s

+ Với s=1m,t=1s,v=0.

+ Từ s=v0t+12at2a=vv0ta=2m/s2

+ Độ lớn lực hãm phanh là: F=ma=1000N

Chọn đáp án C

Đề bài: Một vật điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6 N, 8 N và 10 N. Hỏi góc giữa hai lực 6 N và 8 N bằng bao nhiêu?

A. 300

B. 450.

C. 600.

D. 900.

Lời giải:

Dễ thấy  62 + 82 = 102=> Góc giữa lực 6N và 8N là 90o

Chọn đáp án D

Đề bài: Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5 kg. Hỏi lực nâng tác dụng vào phao khi dìm phao trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

Lời giải:

Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên phao là: FA =d.V=10000.0,025=250N

Trọng lượng của phao là:  P=10.m=10.5=50N

Vì lực đẩy FA và trọng lực P của phao cùng phương nhưng ngược chiều nhau nên lực nâng phao là:  F=FAP=200N.

Đề bài: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét trong không khí.

a. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước. Tháo vật ra khỏi móc lực kế, nhúng vật chìm trong nước rồi thả tay ra, có hiện tượng gì xảy ra đối với vật?

b. Tính thể tích của vật.

Lời giải:

a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước: FA=4,83,6=1,2(N)

Tháo vật ra khỏi móc lực kế, nhúng vật chìm trong nước rồi thả tay ra, xảy ra hiện tượng: vật được đẩy lên.

b) Thể tích của vật là: VV=Vchìm=FAdn=1,210000=325000(m3)

Đề bài: Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m/s  theo phương hợp với phương ngang góc 30°. Cho g = 10 m/s2, vật đạt đến độ cao cực đại là

A. 22,5 m.

B. 45 m.

C. 1,25 m.

D. 60 m.

 

Lời giải:

Độ cao cực đại: h=v02sin2α2g=1,25m

Chọn đáp án C

Đề bài: Khi treo vật nặng có khối lượng 50 g, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có khối lượng 100 g thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu? Cho rằng độ dãn tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.

Lời giải:

Độ giãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo. Điều này có nghĩa là nếu chúng ta tăng gấp đôi khối lượng của vật thì độ dãn của lò xo cũng sẽ tăng gấp đôi.

Trong trường hợp này, khi treo một vật có khối lượng 50 g thì lò xo giãn ra 1 cm. Vậy khi treo vật có khối lượng 100 g thì lò xo dãn ra 2 cm.

Đề bài: Một vật trượt từ mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng ngang, đến chân mặt phẳng nghiêng vật đạt vận tốc 20 m/s, sau đó tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tính gia tốc và quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang. Cho g = 10 m/s2.

Lời giải:

Khi trượt trên mặt phẳng ngang:

Fms=maμmg=maa=μg=0,1.10=1m/s2

v2v02=2ass=v2v022a=022022.1)=200m

Đề bàiMột đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000 N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là

A. 20000 N.

B. Lớn hơn 20000 N.

C. Nhỏ hơn 20000 N.

D. Không thể tính được.

 

Lời giải:

Ta có, đoàn tàu đang vào ga => chuyển động của tàu chậm dần

Lực kéo của đầu máy là F = 20000 N

=> Để đoàn tàu từ từ dừng lại thì Fms>F=20000N

Chọn đáp án B

Đề bài: Độ cao của cột dầu hỏa trong một ống nghiệm là 12 cm. Tính:

a) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 5 cm.

b) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B cách đáy 3 cm.

Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3.

Lời giải:

Đổi  12 cm=0,12 m

5 cm=0,05 m; 3 cm=0,03 m

Trọng lượng riêng của dầu là: d=10.D=10.800=8000(N/m3)

a/ Áp suất cột dầu gây ra tại điểm A là: pA=d.hA=8000.0,05=400(N/m2)

b/ Độ cao từ điểm B tới mặt thoáng là: hB=hh1=0,120,03=0,09(m)

Áp suất cột dầu gây ra tại điểm B là: pB=d.hB=8000.0,09=720(N/m2)

Đáp số:pA=400N/m2 và pB=720N/m2

Đề bài: Khi biên độ dao động càng lớn thì:

A. âm phát ra càng to.

B. âm phát ra càng nhỏ.

C. âm càng bổng.

D. âm càng trầm.

 

Lời giải:

Biên độ dao động càng lớn  âm càng to.

Biên độ dao động càng nhỏ  âm càng nhỏ.

Chọn đáp án A.

Đề bài: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 4,45 N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết druou=8000N/m3, ddong=89000N/m3.

A. 4,45 N.

B. 4,25 N.

C. 4,15 N.

D. 4,05 N.

Lời giải:

+ Khi quả cầu ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lượng của quả cầu:

P=4,45N (1)

Ta có: P=dVV=Pd=4,4589000=5.105m3

+ Khi nhúng chìm quả cầu vào rượu thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet và trọng lực.

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu: FA=druouV=8000.5.103=0,4N

Số chỉ của lực kế là: F=PFA=4,450,4=4,05N

Chọn đáp án D

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ,  UAB=20V không đổi. Biết điện trở của khóa K không đáng kể.  R1=2Ω, R2=1Ω, R3=4Ω, R4=6Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp:

a) K mở.

b) K đóng.

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

a, K mở

R14 = R1 + R4 = 6Ω

Tương tự, R23 = 7Ω

Rtd=R14.R23R14+R23=6.76+7=4213AI14=UR14=206A=I1=I4

I23 = UR23=207A=I2=I3

b. K đóng

R12=R1R2R1+R2=23Ω; Tương tự R34=2,4Ω

Rtđ= R12 + R34 = 4615ΩI=URtd=15023A=I12=I34

U12=I.R12=10023V; Tương tự, U34=36023V

I1=U12R1=5023A

Tương tự, I2=10023A

I3=U34R3=6023A

Tương tự, I4=9023A

Đề bài: Để mạ bạc cho một cái đồng hồ bằng niken người ta dùng phương pháp điện phân, trong đó:

A. Catốt bằng bạc, Anốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.

B. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch.

C. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch bất kỳ.

D. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.

Lời giải:

Sử dụng nguyên lí của hiện tượng dương cực tan.

Chọn đáp án D

Đề bài: Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.

Lời giải:

Ý nghĩa của hai số ghi:

+) 50Ω - điện trở lớn nhất của biến trở;

+) 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.

Đề bài: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 h đến Hải Phòng. Đến 9 h 30 min thì ô tô cách Hải Phòng 25 km. Biết Hà Nội đến Hải Phòng dài 100 km.

a) Tính tốc độ của xe ô tô giả sử ô tô chuyển động với tốc độ không đổi trên cả đoạn đường.

b) Hỏi nếu ô tô đi liên tục không nghỉ thì sẽ đến hải phòng lúc mấy giờ?

 

Lời giải:

a) Thời gian mà oto đã đi được là: 9h30'8h=1h30'=1,5h

Vận tốc của oto là: v=ΔSt=100251,5=50km/h

b) Thời gian oto đi liên tục không nghỉ thì đến hải phòng là: tkonghi=Sv=10050=2h

 Oto đến hải phòng lúc: 8+2=10 (giờ)

Đề bài: Một ô tô có trọng lượng 20000 N, diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang là 250 cm2. Hãy tính áp suất của ô tô lên mặt đường?

Lời giải:

Áp suất của ô tô là: ρ=FS=200000,025=80000(Pa)

Đề bài: Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một bức tường là 6800 N, khi đó bức tường chịu một áp suất là 50N/m2.

a) Tính diện tích của bức tường?

b) Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là bao nhiêu?

 

Lời giải:

a. Diện tích của bức tường là: S=Fp=680050=136m2

b. Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là:

p'=F'S=960013670,59N

Đề bài: Cho 2 đèn Đ1:3V1,2W; Đ2:6V6Wđược mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V.

a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn?

b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?

 

Lời giải:

a) RĐ1=UĐ12PĐ1=321,2=7,5Ω

RĐ2=626=6Ω

b) PĐ1=Um2RĐ1=927,5=10,8W

PĐ2=926=13,5W

Hai đèn sẽ bị cháy do công suất tiêu thụ lớn hơn công suất định mức.

Đề bài: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp thực nghiệm?

A. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.

B. Phương pháp thực nghiệm sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện kết quả mới.

C. Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.

D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí thuyết.

 

Lời giải:

Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.

Chọn đáp án C

Đề bài: Hai ô tô A và B chạy cùng chiều trên cùng một đoạn đường với vận tốc 70 km/giờ và 65 km/giờ. Vận tốc của ô tô A so với ô tô B bằng

A. 5 km/giờ.

B. 135 km/giờ.

C. 70 km/giờ.

D. 65 km/giờ.

 

Lời giải:

Gọi 1: ô tô A, 2: ô tô B, 3: đất.

v12 là vận tốc của ô tô A so với ô tô B.

v13 là vận tốc của ô tô A so với đất.

v23 là vận tốc của ô tô B so với đất.

Chiều dương là chiều chuyển động của ô tô

Ta có: v13=v12+v23

Hai ô tô chạy cùng chiều: v12=v13v23=7065=5 km/ giờ

Chọn đáp án A

Đề bài: Một chiếc tách bằng sứ, khi thả nổi vào một bình hình trụ tròn đựng nước thì mực nước dâng lên là 1,7 cm. Sau đó thả chìm hẳn xuống thì mực nước lại hạ bớt 1,2 cm so với khi nổi. Khối lượng riêng của sứ làm tách là bao nhiêu?

Lời giải:

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Gọi V là thể tích tách, s là tiết diện của bình hình trụ tròn.

Theo bài ra: tách nổi thì P = FA

dsu.V=dnuoc.s.hnoiV=dnuoc.s.hnoidsu

Khi tách chìm hoàn toàn, mực nước hạ xuống nên chiều cao khi đó là:

1,7 – 1,2 = 0,5 cm = 0,005 m.

hchim=Vs=dnuoc.s.hnoidsus=dnuoc.hnoidsu=0,005

dsu=10000.0,0170,005=34000N/m3=3400kg/m3

Đề bài: Một người thợ xây chuyển gạch từ tầng 1 lên tầng 2. Mỗi lần chuyển người đó phải thực hiện một công 600 J trong 60 giây. Công suất làm việc của người đó là:

A. 6 W.

B. 60 W.

C. 600 W.

D. 10 W.

 

Lời giải:

Công suất làm việc của người đó là: P=At=60060=10(J/s)

Chọn đáp án D

Đề bài: Một vật được treo vào sợi dây mảnh 1 như hình. Phía dưới vật có buộc một sợi dây 2 giống như sợi dây 1. Nếu cầm sợi dây 2 giật thật nhanh xuống thì sợi dây nào sẽ bị đứt trước? Giải thích.

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

- Nếu cầm sợi dây 2 giựt thật nhanh xuống thì sợi dây 2 đứt xuống trước. Vì khi thay đổi đột ngột vận tốc của sợi dây thứ 2, quả cầu và sợi dây thứ nhất chịu tác dụng của quán tính nên không thể bị kéo xuống ngay mà đứng yên, nên sợi dây 2 bị kéo xuống sẽ bị đứt.

Đề bài: Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:

A. s=v0t.

B. x=x0+at.

C. x=vt.

D. x=x0t.

Lời giải:

Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là: x=x0+at

Chọn đáp án B

Đề bài: Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Nâng vật lên đến vị trí lò xo không biến dạng và thả không vận tốc ban đầu thì vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo, khi vận tốc của vật là 1 m/s thì gia tốc của vật là 5 m/s2. Lấy gia tốc trọng trường 10 m/s2. Tần số góc có giá trị là:

A. 2 rad/s.

B. 3 rad/s.

C. 4 rad/s.

D. 53 rad/s.

Lời giải:

Vì đưa vật lên đến độ cao lúc không bị biến dạng nên biên độ A=Δl

ω=km=gΔlω2=gΔlω4=g2Δl2

Áp dụng công thức độc lập của v và a ta có

v2ω2+a2ω4=A2=Δl2Δl10+25.Δl2100=Δl2Δl=430mω=104.30=53rad/s

Chọn đáp án D

Đề bài: Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2  được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m1 =1kg; m2 =2kg; α=45o; g=10m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây?

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

A.15N;6m/s2.

B. 11,4N;4,3m/s2.

C. 10N;4m/s2.

D. 12N;5m/s2.

Lời giải:

Theo định luật II Niuton, ta có: a=a1=a2=P1sin45°Tm1=P2Tm2

Mà: P2>P1sin45°P2Tm2=TP1sin45°m1T=11,4(N)a=4,3(m/s2)

Chọn đáp án B

Đề bài: Một vật có m = 500 g được thả nhẹ từ độ cao h = 500 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất bỏ qua mọi sức cản. Tìm cơ năng của vật. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tìm quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên. Nếu trong quá trình vật rơi chịu ảnh hưởng của lực cản độ lớn lực cản bằng 10% trọng lực hãy tìm vận tốc chạm đất của vật.

Lời giải:

m = 500 g = 0,5 kg

a)Vận tốc vật sau 2s: v = g.t = 20 m/s

Gọi vị trí ban đầu là A, vị trí của vật sau 2 s rơi là B

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

WA=WB0+m.g.h=12.m.v2+m.g.h'h'=480m

Vậy quãng đường đi được sau 2 s là: s = h - h' = 20 m.

b) P = 5N

Fc=10%.P=0,5N

Theo định luật II New tơn: Fc+P=m.a

Chiếu lên trục Ox phương thẳng đứng chiều dương hướng xuống trên

PFc=m.aa=9m/s2

Vận tốc khi chạm đất: v'=a.t=a.2hg=90m/s

Đề bài: Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

Cách mắc A: Rtđ=R+R+R=3R

Cách mắc B: Rtđ=R.RR+R+R=R2+R=1,5R

Cách mắc C: Rtđ=(R.R).RR+R+R=2R3

Cách mắc D: 1Rtđ=1R+1R+1R=3RRtđ=R3

Vậy cách mắc D có điện trở tương đương nhỏ nhất.

Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6,6 V; r = 0,12 Ω. Đèn Ð1 loại 6V – 3W; đèn Ð2loại 2,5V – 1,25W. Điều chỉnh R1 và R2sao cho hai đèn sáng bình thường. Giá trị của R2là bao nhiêu?

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

Cường độ dòng điện qua đèn 2: I2=P2:U2=0,5A

Hiệu điện thế hai đầu R2là: UR2=UD1UD2=62,5=3,5

Giá trị điện trở R2là: R2=U2I2=7Ω

Đề bài: Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?

3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án (Phần 30) (ảnh 1)

Lời giải:

Dựa vào đồ thị ta thấy lúc 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật đã đi được quãng đường 50km và cách điểm xuất phát 50 km.

Đề bài: Một vật có khối lượng 4 kg đang chuyển động theo quán tính với tốc độ 40 m/s. Nếu tác dụng lên vật một lực không đổi 20 N ngược hướng chuyển động của vật thì 5 s sau tốc độ của vật là bao nhiêu?

Lời giải:

Theo định luật II Niuton: F = m.a  20 = 4a a=5m/s2

Vận tốc của vật sau 5 s là: v=v0+at = 40 + 5.5 = 65m/s

Đề bài: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?

A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P=m.g

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Lời giải:

Trọng lực của vật:

- Trọng lực được xác định bởi biểu thức P=m.g

- Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

- Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Chọn đáp án C

Đề bài: Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc

A. 63,4°.

B. 26,6°.

C. 54,7°.

D. 35,3°.

Lời giải:

tanα=2ghv0=2.10.8020=2α63,4°

Chọn đáp án A

Đề bài: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là:

A. 100 Ω.

B. 50 Ω.

C. 30 Ω.

D. 40 Ω.

Lời giải:

Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm => ta có: uU02+iI02=1

u1U02+iI02=u2U02+i2I02252I02.ZL2+0,32I02=152I02.ZL2+0,52I02400ZL2=425ZL= 50Ω

Chọn đáp án B

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá