Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 31) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 31)
a) Xác định gia tốc của ô tô trong từng giai đoạn?
b) Lực cản tác dụng vào xe là bao nhiêu?
c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Gia tốc giai đoạn đầu:
Gia tốc giai đoạn 2 là: (chuyển động đều)
Gia tốc giai đoạn 3 là:
b) Xét giai đoạn 3 xuất hiện lực cản: (dấu "-" thể hiện là lực cản có hướng ngược chiều chuyển động). Độ lớn lực cản là 150 N.
c) Lực kéo của động cơ giai đoạn 1:
Giai đoạn 2:
Giai đoạn 3:
Đề bài: Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?
A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.
C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
Lời giải:
Có 2 cách để thử:
Cách 1: Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
Cách 2: Dùng 1 nam châm thử khác có ghi rõ cực, đưa một đầu nam châm thử (ví dụ cực từ Bắc) lại gần một trong hai đầu nam châm cần xác định cực. Nếu thấy hút nhau thì cực của nam châm thử là Nam, cực còn lại là Bắc và ngược lại.
Chọn đáp án A
Lời giải:
Đổi 1phút = 60 giây
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một phút là:
Vậy nhiệt lượng bếp tỏa ra là 6000 J.
A. R nối tiếp L.
B. R nối tiếp C.
C. L nối tiếp C.
D. RLC nối tiếp.
Lời giải:
Mạch R, L, C có điện áp và cường độ dòng điện lệch pha nhau một góc khác thì đoạn mạch không thể là L nối tiếp C.
Chọn đáp án C
A.
B.
C.
Lời giải:
Hợp lực tác dụng:
Chọn đáp án A
Lời giải:
Vận tốc của xe máy đối với ô tô có hướng Tây Nam và có độ lớn là:
a, Tìm lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
b, Tìm thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn
Lời giải:
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Áp dụng hệ thức độc lập:
+ Gia tốc của xe kể từ lúc hãm phanh là:
m = 2 tấn = 2000 kg
+ Lực hãm là
b) Thời gian ô tô hãm phanh đến khi dừng:
Đề bài: Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
A. lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Lời giải:
Lực căng dây có các đặc điểm:
- lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi.
- lực căng dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
- lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữ của dây.
Chọn đáp án D
a; Tính vận tốc của xe tại thời điểm t = 1,5 s kể từ lúc hãm phanh.
b; Tìm quãng đường xe chạy thêm trước khi dừng hẳn.
Lời giải:
Áp dụng định luật II Newton
Chọn trục tọa độ Ox. Chiều dương là chiều chuyển động.
Chiếu lên Ox có:
a, Ta có
b, Ta có
Lời giải:
+ Thời gian rơi
+ Vận tốc chạm đất
+ Quãng đường rơi trong giây cuối cùng khi chạm đất:
A. 720 W.
B. 360 W.
C. 240 W.
D. 120 W.
Lời giải:
+ Dung kháng của đoạn mạch:
+ Ta có:
+ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
Chọn đáp án B
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ. , hiệu điện thế . Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính .
Lời giải:
Khi K mở
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử: (thuần cảm) và mắc nối tiếp. X gồm:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Ta có: vuông pha với
Độ lệch pha của so với I là:
Ta có =>Đoạn NB gồm và L có:
A. 160 .
B. 90 .
C. 45 .
D. 160 và 90 .
Lời giải:
Chọn đáp án D
A. Giảm 180oC.
B. Giảm 150oC.
C. Tăng 150oC.
D. Tăng 180oC.
Lời giải:
Ta có:
Vậy phải giảm nhiệt độ mối hàn nung nóng một lượng là:
Chọn đáp án B
Đề bài: Dây AB = 90 cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là 10 Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. Hz.
B. 0,8 Hz.
C. 0,67 Hz.
D. 10,33 Hz.
Lời giải:
Khi chưa thay đổi đầu B, ta có:
Vận tốc truyền sóng:
Khi B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi, ta thay đổi tần số f một lượng nhỏ nhất để trên dây AB có sóng dừng thì ta cần tăng hoặc giảm bước sóng của sóng dừng một lượng nhỏ. Khi đó sóng dừng sẽ có 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: sóng dừng trên AB có 8 nút sóng (tính cả A và B).
Bước sóng của sóng dừng:
Tần số của sóng dừng:
Độ thay đổi tần số:
+ Trường hợp 2: sóng dừng trên AB có 9 nút sóng (tính cả A và B).
Bước sóng của sóng dừng:
Tần số của sóng dừng:
Độ thay đổi tần số:
Chọn đáp án C
Đề bài: Giải thích tại sao lại dùng ampe kế mắc nối tiếp còn vôn kế mắc song song với mạch điện.
Lời giải:
- Trong mạch song song thì hiệu điện thế bằng nhau nên mắc song song để đo hiệu điện thế của mạch.
- Trong mạch điện nối tiếp thì cường độ dòng điện bằng nhau nên mắc nối tiếp để đo cường độ dòng điện của mạch.
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng (do bỏ qua ma sát):
A. khối lượng của bạn B thay đổi.
B. lực đẩy của bạn A.
C. lực đẩy của bạn B.
D. lực đẩy của nước.
Lời giải:
Ở dưới nước chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimet.
Chọn đáp án D
Đề bài: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động điện trở trong , bóng đèn và
a) Điều chỉnh và sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của và
b) Giữ nguyên giá trị của , điều chỉnh biến trở sao cho nó có giá trị . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Lời giải:
Cường độ dòng điện định mức và điện trở của các đèn:
Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế 2 đầu bằng:
Vậy điện trở:
Hiệu điện thế hai đầu bằng:
Vậy điện trở:
b) Giữ nguyên giá trị của , điều chỉnh biến trở sao cho nó có giá trị
Khi đó mạch ngoài gồm
Điện trở tương đương ở mạch ngoài:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Hiệu điện thế thực tế hai đầu đèn 1:
Nếu đèn 1 sáng yếu.
Cường độ dòng điện thực tế qua đèn 2:
Nếu đèn 2 sáng quá và dễ cháy.
a) Tính tiền điện phải trả cho việc đun nước này. Biết giá mỗi kWh là 1200 đồng.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là bao nhiêu?
Lời giải:
a) (đồng)
b)
A. 250 N.
B. 500 N.
C. 1000 N.
D. 1250 N.
Lời giải:
+ Xe chuyển động chậm dần đều nên a không đổi.
+ Gọi là vận tốc của xe trước thời điểm dừng lại 1 s
+ Với
+ Từ
+ Độ lớn lực hãm phanh là:
Chọn đáp án C
A.
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Dễ thấy => Góc giữa lực 6N và 8N là
Chọn đáp án D
Lời giải:
Lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên phao là:
Trọng lượng của phao là:
Vì lực đẩy và trọng lực P của phao cùng phương nhưng ngược chiều nhau nên lực nâng phao là:
a. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước. Tháo vật ra khỏi móc lực kế, nhúng vật chìm trong nước rồi thả tay ra, có hiện tượng gì xảy ra đối với vật?
b. Tính thể tích của vật.
Lời giải:
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước:
Tháo vật ra khỏi móc lực kế, nhúng vật chìm trong nước rồi thả tay ra, xảy ra hiện tượng: vật được đẩy lên.
b) Thể tích của vật là:
A. 22,5 m.
B. 45 m.
C. 1,25 m.
D. 60 m.
Lời giải:
Độ cao cực đại:
Chọn đáp án C
Lời giải:
Độ giãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo. Điều này có nghĩa là nếu chúng ta tăng gấp đôi khối lượng của vật thì độ dãn của lò xo cũng sẽ tăng gấp đôi.
Trong trường hợp này, khi treo một vật có khối lượng 50 g thì lò xo giãn ra 1 cm. Vậy khi treo vật có khối lượng 100 g thì lò xo dãn ra 2 cm.
Lời giải:
Khi trượt trên mặt phẳng ngang:
A. 20000 N.
B. Lớn hơn 20000 N.
C. Nhỏ hơn 20000 N.
D. Không thể tính được.
Lời giải:
Ta có, đoàn tàu đang vào ga => chuyển động của tàu chậm dần
Lực kéo của đầu máy là F = 20000 N
=> Để đoàn tàu từ từ dừng lại thì
Chọn đáp án B
Đề bài: Độ cao của cột dầu hỏa trong một ống nghiệm là 12 cm. Tính:
a) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm A cách mặt thoáng 5 cm.
b) Áp suất của cột dầu gây ra tại điểm B cách đáy 3 cm.
Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3.
Lời giải:
Đổi
Trọng lượng riêng của dầu là:
a/ Áp suất cột dầu gây ra tại điểm A là:
b/ Độ cao từ điểm B tới mặt thoáng là:
Áp suất cột dầu gây ra tại điểm B là:
Đáp số: và
Đề bài: Khi biên độ dao động càng lớn thì:
A. âm phát ra càng to.
B. âm phát ra càng nhỏ.
C. âm càng bổng.
D. âm càng trầm.
Lời giải:
Biên độ dao động càng lớn ⇒ âm càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ ⇒ âm càng nhỏ.
Chọn đáp án A.
A. 4,45 N.
B. 4,25 N.
C. 4,15 N.
D. 4,05 N.
Lời giải:
+ Khi quả cầu ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lượng của quả cầu:
(1)
Ta có:
+ Khi nhúng chìm quả cầu vào rượu thì quả cầu chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet và trọng lực.
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu:
Số chỉ của lực kế là:
Chọn đáp án D
a) K mở.
b) K đóng.
Lời giải:
a, K mở
Tương tự,
b. K đóng
; Tương tự
; Tương tự,
Tương tự,
Tương tự,
Đề bài: Để mạ bạc cho một cái đồng hồ bằng niken người ta dùng phương pháp điện phân, trong đó:
A. Catốt bằng bạc, Anốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.
B. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch.
C. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch bất kỳ.
D. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch AgNO3.
Lời giải:
Sử dụng nguyên lí của hiện tượng dương cực tan.
Chọn đáp án D
Đề bài: Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này.
Lời giải:
Ý nghĩa của hai số ghi:
+) 50Ω - điện trở lớn nhất của biến trở;
+) 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
a) Tính tốc độ của xe ô tô giả sử ô tô chuyển động với tốc độ không đổi trên cả đoạn đường.
b) Hỏi nếu ô tô đi liên tục không nghỉ thì sẽ đến hải phòng lúc mấy giờ?
Lời giải:
a) Thời gian mà oto đã đi được là:
Vận tốc của oto là:
b) Thời gian oto đi liên tục không nghỉ thì đến hải phòng là:
⇒ Oto đến hải phòng lúc: (giờ)
Lời giải:
Áp suất của ô tô là:
a) Tính diện tích của bức tường?
b) Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là bao nhiêu?
Lời giải:
a. Diện tích của bức tường là:
b. Nếu lực tác dụng lên bức tường là 9600 N thì bức tường phải chịu áp suất là:
Đề bài: Cho 2 đèn được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn?
b. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn? Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
Lời giải:
a)
b)
Hai đèn sẽ bị cháy do công suất tiêu thụ lớn hơn công suất định mức.
Đề bài: Chọn câu đúng khi nói về phương pháp thực nghiệm?
A. Hai phương pháp thực nghiệm và lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
B. Phương pháp thực nghiệm sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện kết quả mới.
C. Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
D. Kết quả được phát hiện từ phương pháp thực nghiệm cần được kiểm chứng bằng lí thuyết.
Lời giải:
Phương pháp thực nghiệm dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả mới giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó.
Chọn đáp án C
A. 5 km/giờ.
B. 135 km/giờ.
C. 70 km/giờ.
D. 65 km/giờ.
Lời giải:
Gọi 1: ô tô A, 2: ô tô B, 3: đất.
là vận tốc của ô tô A so với ô tô B.
là vận tốc của ô tô A so với đất.
là vận tốc của ô tô B so với đất.
Chiều dương là chiều chuyển động của ô tô
Ta có:
Hai ô tô chạy cùng chiều: km/ giờ
Chọn đáp án A
Lời giải:
Gọi V là thể tích tách, s là tiết diện của bình hình trụ tròn.
Theo bài ra: tách nổi thì P = FA
Khi tách chìm hoàn toàn, mực nước hạ xuống nên chiều cao khi đó là:
1,7 – 1,2 = 0,5 cm = 0,005 m.
A. 6 W.
B. 60 W.
C. 600 W.
D. 10 W.
Lời giải:
Công suất làm việc của người đó là:
Chọn đáp án D
Lời giải:
- Nếu cầm sợi dây 2 giựt thật nhanh xuống thì sợi dây 2 đứt xuống trước. Vì khi thay đổi đột ngột vận tốc của sợi dây thứ 2, quả cầu và sợi dây thứ nhất chịu tác dụng của quán tính nên không thể bị kéo xuống ngay mà đứng yên, nên sợi dây 2 bị kéo xuống sẽ bị đứt.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:
Chọn đáp án B
A. 2 rad/s.
B. 3 rad/s.
C. 4 rad/s.
D. rad/s.
Lời giải:
Vì đưa vật lên đến độ cao lúc không bị biến dạng nên biên độ
Áp dụng công thức độc lập của v và a ta có
Chọn đáp án D
A..
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Theo định luật II Niuton, ta có:
Mà:
Chọn đáp án B
Lời giải:
m = 500 g = 0,5 kg
a)Vận tốc vật sau 2s: v = g.t = 20 m/s
Gọi vị trí ban đầu là A, vị trí của vật sau 2 s rơi là B
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
Vậy quãng đường đi được sau 2 s là: s = h - h' = 20 m.
b) P = 5N
Theo định luật II New tơn:
Chiếu lên trục Ox phương thẳng đứng chiều dương hướng xuống trên
Vận tốc khi chạm đất:
Lời giải:
Cách mắc A:
Cách mắc B:
Cách mắc C:
Cách mắc D:
Vậy cách mắc D có điện trở tương đương nhỏ nhất.
Lời giải:
Cường độ dòng điện qua đèn 2:
Hiệu điện thế hai đầu là:
Giá trị điện trở là:
Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta thấy lúc 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật đã đi được quãng đường 50km và cách điểm xuất phát 50 km.
Lời giải:
Theo định luật II Niuton: F = m.a ⇔ 20 = 4a
Vận tốc của vật sau 5 s là: = 40 + 5.5 = 65m/s
Đề bài: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Lời giải:
Trọng lực của vật:
- Trọng lực được xác định bởi biểu thức
- Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
- Trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Chọn đáp án C
A. 63,4°.
B. 26,6°.
C. 54,7°.
D. 35,3°.
Lời giải:
Chọn đáp án A
A. 100 Ω.
B. 50 Ω.
C. 30 Ω.
D. 40 Ω.
Lời giải:
Mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm => ta có:
= 50Ω
Chọn đáp án B
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.