Giáo án Luyện từ và câu: Động từ Tiếng việt lớp 4 (Cánh diều)

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh diều chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Tiếng Việt lớp 4. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (chỉ 70k cho 1 tuần giáo án bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản  0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Luyện từ và câu: Động từ Tiếng việt lớp 4 (Cánh diều)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được động từ; biết sử dụng động từ để viết đoạn văn nói về những việc làm hàng ngày ở nhà hoặc ở trường và niềm vui của mình khi làm những việc ấy.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm về các dấu hiệu nhận biết động từ.

Năng lực tự chủ và tự học:Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, nhận biết động từ trong câu, sử dụng được động từ để viết đoạn văn.

Năng lực văn học:

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức ở nhà hoặc ở trường, cảm thấy vu khi học tập, làm việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên

- SGK Tiếng Việt 4 (tập 1), SGV Tiếng Việt 4 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

b. Đối với học sinh

- SGK Tiếng Việt 4 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành

- GV đặt câu hỏi cho HS: Em hãy lấy ví dụ về những từ ngữ miểu tả hoạt động.

- GV mời HS chia sẻ.

- GV nhận xét và gợi ý: chạy, nhảy, ăn, quát, tập thể dục, đi bộ,...

- GV dẫn dắt vào bài: Ở những bài trước, các em đã được học về danh từ và biết danh từ là từ chỉ sự vật. Hôm nay, chúng ta sẽ học về một từ loại mới là động từ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận xét

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ:

- Nắm được kiến thức về động từ.

- Tìm được từ chỉ hoạt động, trạng thái.

b. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái.

- GV mời 1 HS đọc BT1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong những câu dưới đây:

a) Các cụ già nhặt cỏ, đối lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm.

TÔ HOÀI

b) Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm.

MAI VĂN TẠO

- GV tổ chức cho HS làm việc thảo luận nhóm đôi để tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu.

- GV mời 1- 2 HS nêu kết quả làm bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Câu có 5 từ chỉ hoạt động là nhặt, đốt, tìm, bắc thổi và 1 từ chỉ trạng thái: trổ.

Nhiệm vụ 2: Tìm những sự vật có hoạt động, trạng thái được nói đến ở bài tập 1.

- GV mời 1 HS đọc BT2: Các từ vừa tìm được ở BT1 chỉ hoạt động, trạng thái của những sự vật nào?

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc độc lập để trả lời CH của BT.

- GV yêu cầu 1 – 2 HS trả lời CH trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Nhặt cỏ, đốt lá chỉ hoạt động của các cụ già.

+ Tìm chỗ, bắc bếp, thổi cơm chỉ hoạt động của mấy chú bé.

+ Trổ chỉ trạng thái của hoa sầu riêng. (Trổ: mọc, nảy).

Hoạt động 2: Rút ra bài học

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được kiến thức về động từ.

- Vận dụng vào hoàn thiện BT và trả lời những câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đặt yêu cầu: 5 từ chỉ hoạt động và 1 từ chỉ trạng thái mà cac em vừa tìm được là động từ. Vậy ai có thể cho biết Động từ là gì?

- GV mời 1 – 2 HS đọc to bài học trong SGK: Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

- GV tổ chức cho các HS khác đọc theo.

- GV lấy cho HS ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ trạng thái. VD:

+ Em đá bóng – “đá” là động từ chỉ hoạt động.

+ Hoa đang nở - “nở” là động từ chỉ trạng thái.

* Khi được dùng với ý nghĩa bị động, động từ chỉ hoạt động sẽ chuyển thành động từ chỉ trạng thái. VD:

+ Bố em treo quạt lên tường – treo là động từ chỉ trạng thái.

+ Chiếc quạt treo trên tường – treo là động từ chỉ trạng thái.

+ Chiếc quạt được treo trên tường – treo là động từ chỉ trạng thái.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- HS nêu kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc yêu cầu BT2:

- HS thực hiện theo hướng dẫn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

- HS đọc bài học.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 3 trang, trên đây là tóm tắt 1 trang đầu của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 6 Cánh diều

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô truy cập Link tài liệu

Xem thêm giáo án Tiếng Việt lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Viết: Luyện tập tả cây cối (trang 75, 76)

Giáo án Đọc: Nếu chúng mình có phép lạ

Giáo án Viết: Viết đoạn văn tưởng tượng (trang 77)

Giáo án Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo (trang 78)

Giáo án Đọc: Theo đuổi ước mơ

Đánh giá

0

0 đánh giá