Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Vietnamese food and drink sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Unit 5.
Sách bài tập Tiếng Anh 7 Unit 5: Vietnamese food and drink
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 35 Unit 5 Pronunciation
Bài 1 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Find the word whose underlined part has a different sound. Say the words aloud (Tìm từ có phần gạch chân có âm khác. Nói to các từ)
Đáp án:
1.D 2.C 3.B 4.A 5.B
Bài 2 trang 35 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Give the names of the following pictures. Then read the words aloud. (The first letter of each word is given) (Cho biết tên của các hình sau. Sau đó đọc to các từ. (Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cho))
Đáp án:
1. omelette (trứng ốp la)
2. pork (thịt lợn)
3. pot (nồi)
4. fork (dĩa)
5. fox (cáo)
6. sauce (nước sốt)
Now put the words in the correct columns (Bây giờ hãy đặt các từ vào các cột chính xác)
Đáp án:
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 36,37,38 Unit 5 Vocabulary & Grammar
Bài 1 trang 36 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Write the words or phrases with the given letters under the pictures (Viết các từ hoặc cụm từ với các chữ cái cho sẵn dưới các bức tranh)
Đáp án:
1. pancakes (bánh kếp)
|
2. noodles (bún, mì) |
3. green tea (trà xanh) |
4. lemonade (nước chanh) |
5. peppers (tiêu) |
6. beef noodle soup (phở bò) |
7. juice (nước trái cây) |
8. spring rolls (nem rán) |
Bài 2 trang 36 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Do the puzzle. Find the food in the blue column (Làm câu đố. Tìm đồ ăn trong cột màu xanh lam)
Đáp án:
1. sauce (nước sốt) |
2. cake (bánh) |
3. lemonade (nước chanh) |
4. noodles (bún, mì) |
5. water (nước) |
6. fish (cá) |
7. rice (cơm) |
8. cheese (phô mai) |
9. beef (thịt bò) |
10. sausage (xúc xích) |
Bài 3 trang 37 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Write the amount under each picture (Viết số lượng dưới mỗi hình)
Đáp án:
1. two kilograms of beef (2kg thịt bò)
2. eight hundred millilitres of milk (800 ml sữa)
3. one teaspoon of salt (1 thìa cà phê muối)
4. twenty grams of sugar (20g đường)
5. two litres of water (2l nước)
Bài 4 trang 37 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Match the phrases in column A with the nouns in column B (Nối các cụm từ trong cột A với các danh từ trong cột B)
Đáp án:
1. e |
2. f |
3. d |
4. b |
5. c |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
1. một hộp cá ngừ
2. một hộp trứng
3. một lát thịt bò
4. một bát súp
5. một thanh sô cô la
6. một chai nước khoáng
Bài 5 trang 37 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Choose the correct words or phrases to complete the sentences below (Chọn các từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu bên dưới)
Đáp án:
1. some |
2. a lot of |
3. some |
4. some, any |
5. lots of |
6. some, any |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có một số thức ăn cho bạn nếu bạn muốn một ít.
2. Có rất nhiều hạt tiêu trong món trứng tráng của tôi. Quá nhiều. Tôi không thích nó.
3. Tôi có thể cho một ít nước sốt vào mì spaghetti của tôi không? Nhưng không quá nhiều.
4. Tôi cần mua một ít dầu vì không có dầu trong bếp.
5. Cô ấy là một cô gái ấm áp và thân thiện. Cô ấy có rất nhiều bạn bè.
6. Tôi cần một ít đường cho bánh ngọt. Có đường trong lọ không?
Bài 6 trang 38 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Complete the dialogue with “How much” or “How many” (Hoàn thành đoạn hội thoại với "How much" hoặc "How many")
Đáp án:
1. How many |
2. how many |
3. How much |
4. How much |
5. how much |
|
Hướng dẫn dịch:
Nick: Hãy làm một món trứng tráng cho bữa sáng, Mai!
Mai: OK, nghe hay đấy. Chúng ta cần bao nhiêu quả trứng cho món trứng tráng, Nick?
Nick: Năm quả trứng.
Mai: Và chúng ta cần bao nhiêu cà chua và hành tây?
Nick: Hai quả cà chua và ba củ hành tây.
Mai: Được rồi. Chúng ta có cần bột mì không?
Nick: Không, chúng tôi không. Chúng ta có bao nhiêu bơ?
Mai: Khoảng 100 gram.
Nick: Chúng tôi chỉ cần 40 gram bơ.
Mai: Chúng ta cần bao nhiêu muối?
Nick: Một thìa cà phê.
Mai: Và chúng ta cần bao nhiêu tiêu?
Nick: Nửa thìa cà phê.
Mai: Chúng ta có cần gì khác không?
Nick: Ồ, chúng ta cần hai thìa nước lạnh.
Bài 7 trang 38 SBT Tiếng anh 7 Unit 5: Choose the best answer (A, B, or C) to each of the following questions (Chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi câu hỏi sau)
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. A |
4. C |
5. C |
6. B |
7. A |
8. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi không còn cơm cho bữa sáng.
2. Có mấy lon nước cam trong tủ lạnh
3. Ann có rất nhiều váy. Cô ấy luôn mua những cái mới.
4. Có thực phẩm hữu cơ nào trong siêu thị không?
5. Sáng nay anh ấy không có một tách trà như mọi khi.
6. Anh ấy có thể dạy tôi nấu một số món ăn bình dân. Hôm nay anh ấy có rất nhiều thời gian rảnh.
7. Không có bất kỳ sữa chua nào trong hộp này.
8. Hôm qua bạn có mua một chai dầu ăn không?
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 39 Unit 5 Speaking
Bài 1 trang 39 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Choose A-E to complete the following conversation. Then practise the conversation with your friend (Chọn A-E để hoàn thành cuộc trò chuyện sau. Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với bạn của bạn)
Đáp án:
1.D 2.A 3.E 4.D 5.C
Hướng dẫn dịch:
A: Chào buổi tối. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Ừm, tôi vẫn chưa gọi món. Tôi có thể có một hay hai phút không?
A: Chắc chắn rồi. Hãy dành thời gian của bạn. Đây là menu.
…
A: Tôi có thể đặt hàng của bạn ngay bây giờ chứ?
B: Ừ, tôi nghĩ vậy. Để bắt đầu, tôi muốn súp cà chua.
A: Và bạn muốn gì cho món chính?
B: Tôi muốn gà quay, chả giò và một ít cơm, làm ơn.
A: Bạn muốn uống gì?
B: Chỉ một chai nước khoáng thôi, làm ơn.
A: Còn gì khác không thưa ông?
B: Không, cảm ơn.
A: Được rồi. Tôi sẽ quay lại ngay với đơn đặt hàng của bạn.
Bài 2 trang 39 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Look at the shopping list and the price list. Work in pairs. Read the dialogue and then act out similar dialogues (Nhìn vào danh sách mua sắm và bảng giá. Làm việc theo cặp. Đọc đoạn hội thoại và sau đó thực hiện các đoạn hội thoại tương tự)
Ví dụ:
A: Have you got any yogurt?
B: Yes, we have. How much do you want?
A: Five cartons, please.
B: Here you are. Do you need anything else?
A: No, thanks. How much are they?
B: They're 30,000 dong.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có sữa chua không?
B: Có, chúng tôi có. Bạn muốn bao nhiêu?
A: Năm thùng, làm ơn.
B: Của bạn đây. Bạn có cần gì nữa không?
A: Không, cảm ơn. Chúng bao nhiêu tiền?
B: Chúng 30.000 đồng.
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 40,41 Unit 5 Reading
Bài 1 trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Read the blog about Vietnamese food. Choose the best answer (A, B or C) to each of the questions (Đọc blog về món ăn Việt Nam. Chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi câu hỏi)
Hướng dẫn dịch:
MỘT SỐ SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới (chỉ nhỏ hơn Ấn Độ).
- Người Việt Nam ăn mì gói nhiều nhất Châu Á. Họ thậm chí còn ăn mì gói nhiều hơn người Nhật Bản, nơi xuất xứ mì ăn liền.
- Việt Nam có nhiều loại mì, chẳng hạn như phở, bún, miến và bánh đa (mì gạo).
Nem rán là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó không thường được phục vụ như một món ăn hàng ngày mà chủ yếu là trong một buổi họp mặt gia đình hoặc một bữa tiệc kỷ niệm.
- Việt Nam có rất nhiều loại chè (canh ngọt) với hơn 100 loại.
Việt Nam có gần 200 loại bánh đa dạng về hình dáng và mùi vị. Một số loại không được làm từ bơ và bột như bánh chưng, bánh gai.
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. C |
4. B |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
2. Người Nhật ăn ít mì ăn liền hơn người Việt.
3. Ở Việt Nam, nem rán được phục vụ hầu hết vào các dịp đặc biệt.
4. Từ “them” trong văn bản là “cakes”.
5. Cái nào không đúng theo như nội dung văn bản?
C. Người Việt Nam luôn làm bánh từ bơ và bột mì.
Bài 2 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Read Minh’s blog and answer the questions that follow (Đọc blog của Minh và trả lời các câu hỏi phía sau)
Hướng dẫn dịch:
Bún bò Huế là một trong những món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó đến từ Huế - thành phố cố đô của Việt Nam. Thành phần chính của nó là bún (một dạng sợi mì mỏng được gọi là bún) và những lát thịt bò. Ngày nay, chúng ta có thể tìm thấy bún bò Huế ở khắp mọi nơi trên đất nước Việt Nam. Mọi người thưởng thức nó cho tất cả các loại bữa ăn trong ngày và thậm chí là bữa ăn nhẹ vào ban đêm.
Bún bò Huế có một hương vị đặc biệt - cân bằng giữa các hương vị cay, mặn, ngọt. Để làm nước dùng, người ta hầm xương bò và móng bò với sả, mắm tôm, đường, dầu ớt cay. Người ta thường ăn bún bò Huế với đuôi bò, giò heo, các loại rau thơm…. Nó thực sự rất ngon!
Hãy kể cho tôi nghe về một món ăn cụ thể ở nơi bạn sống!
Được đăng bởi Minh lúc 10h30 tối
Đáp án:
1. It comes from Hue - the old capital city of Viet Nam.
2. Its main ingredients are rice vermicelli (a thin form of rice noodles called bun) and slices of beef.
3. We can find it nearly everywhere in Viet Nam
4. People enjoy it for all kinds of meals during the day and even for a late-night snack.
5. They stew beef bones and beef shank with lemongrass, shrimp sauce, sugar and spicy chili oil.
Hướng dẫn dịch:
1. Bún bò Huế đến từ đâu?
- Nó đến từ Huế - cố đô của Việt Nam.
2. Những nguyên liệu chính của nó là gì?
- Thành phần chính của nó là bún gạo (một dạng sợi mì mỏng được gọi là bún) và những lát thịt bò.
3. Chúng ta có thể tìm thấy bún bò Huế ở đâu?
- Chúng ta có thể tìm thấy nó ở hầu khắp mọi nơi ở Việt Nam.
4. Khi nào người ta thưởng thức bún bò Huế?
- Mọi người thưởng thức nó cho tất cả các loại bữa ăn trong ngày và thậm chí là bữa ăn nhẹ vào đêm khuya.
5. Người ta làm nước dùng bún bò Huế như thế nào?
- Người ta hầm xương bò và móng bò với sả, mắm tôm, đường và dầu ớt cay.
Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 41 Unit 5 Writing
Bài 1 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Write the answers to the questions about a popular dish in your neighbourhood or area / city / province / village. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi về một món ăn phổ biến ở khu vực lân cận hoặc khu vực/ thành phố/ tỉnh/ làng quê của bạn.)
1. What is its name?
2. Where does it come from?
3. Whar are its main ingredients?
4. Where can we normally find it?
5. When and how often do people enjoy it?
6. How does it taste? (What taste does it have?)
7. What do people often eat with it?
8. What is special about it? (What makes it popular?)
Hướng dẫn dịch:
1. Tên của nó là gì?
2. Nó đến từ đâu?
3. Whar là thành phần chính của nó?
4. Thông thường chúng ta có thể tìm thấy nó ở đâu?
5. Mọi người thưởng thức nó khi nào và thường xuyên như thế nào?
6. Hương vị của nó như thế nào? (Nó có vị gì?)
7. Mọi người thường ăn gì với nó?
8. Nó có gì đặc biệt? (Điều gì khiến nó trở nên phổ biến?)
Bài 2 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Write a short paragraph (60-80 words) about a popular dish in your area / city / province / village. You may use the ideas in 1 and Minh’s blog as a model (Viết một đoạn văn ngắn (60-80 từ) về một món ăn phổ biến ở vùng / thành phố / tỉnh / làng của bạn. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng trong bài 1 và blog của Minh làm mẫu)
Gợi ý:
Vietnam is famous with its traditional and delicious dishes and I like spring rolls most. Spring rolls are lightly fried rice-paper rolls, smaller and crispier than Chinese egg rolls but more flavorful. They are filled with highly seasons morsels of crab, shrimp, chopped pancake, roll up then fry. Finally, spring rolls, when fully prepared, are wrapped into some kinds of fresh vegetables, then doused in fish sauce. My mother usually cooks spring rolls for me, especially on important days in year, such as Tet holiday. When I eat them, I feel all of my mother's love that she reserves for me. To me, they're like the most special dish in this world.
Hướng dẫn dịch:
Việt Nam nổi tiếng với những món ăn ngon truyền thống và tôi thích nhất là món chả giò. Nem rán là loại bánh tráng cuốn được chiên nhẹ, nhỏ và giòn hơn chả trứng Trung Quốc nhưng hương vị đậm đà hơn. Chúng chứa đầy những miếng cua, tôm, bánh kếp cắt nhỏ, cuộn lại sau đó chiên. Cuối cùng, nem rán, khi đã chuẩn bị đầy đủ, được cuốn vào một số loại rau sống, chấm vào nước mắm. Mẹ tôi thường làm món nem rán cho tôi, đặc biệt là vào những ngày quan trọng trong năm, chẳng hạn như ngày Tết. Khi tôi ăn chúng, tôi cảm nhận được tất cả tình yêu thương của mẹ mà mẹ dành cho tôi. Với tôi, chúng giống như món ăn đặc biệt nhất trên thế giới này.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.