Vật lí lớp 9 Bài 5: Đoạn mạch song song | Giải Vật lí 9

734

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Đoạn mạch song song lớp 9.

Giải bài tập Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song
Trả lời câu hỏi giữa bài:   
Bài C1 trang 14 SGK Vật lí 9: Quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết các điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào. Nêu vai trò của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ.
 (ảnh 1)
Phương pháp giải
Sử dụng định nghĩa về mạch song song: Đoạn mạch song song thì hai dụng cụ đo có 2 điểm chung.

Lời giải

- Trong sơ đồ mạch điện hình 5.1, ta thấy giữa R1 và R2 có 2 điểm chung

=> các điện trở R1;R2 được mắc song song với nhau.

- Vai trò của ampe kế và vôn kế:

    + Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy trong mạch chính.

    + Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, đồng thời đo hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

Bài C2 trang 14 SGK Vật lí 9: Hãy chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó. 

I1I2=R1R2

Phương pháp giải

- Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: U=U1=U2

- Hệ thức của định luật Ôm:

     I=URU=IR

Lời giải 

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, ta có hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng hiệu điện thế giữa hai đầu R2, tức là:

    U1=U2 (1)

Lại có: U1=I1R1U2=I1R2

     (1) I1R1=I2R2

           I1I2=R2R1

            ĐPCM

Bài C3 trang 14 SGK Vật lí 9: Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1,R2 mắc  song song là:

1Rtd = 1R1 + 1R2. 

Từ đó suy ra:

Rtd=R1R2R1+R2.

Phương pháp giải

- Hệ thức định luật Ôm: I=UR

- Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: U=U1=U2I=I1+I2

Lời giải 

+ Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các điện trở là:

      I=URtd;I1=U1R1;I2=U2R2

+ Mặt khác, mạch gồm hai điện trở R1,R2 mắc song song nên ta có: 

      U=U1=U2I=I1+I2URtd=UR1+UR2

      1Rtd=1R1+1R2

+ Từ biểu thức:

      1Rtd=1R1+1R21Rtd=R2R1R2+R1R1R2=R1+R2R1R2

      Rtd=R1R2R1+R2

Bài C4 trang 15 SGK Vật lí 9: Trong phòng học đang sử dụng một bóng đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế định mức 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V. Mỗi đồ dùng đều có công tắc và cầu chì bảo vệ riêng.

   + Đèn và quạt được mắc thế nào vào nguồn để chúng hoạt bình thường?

   + Vẽ sơ đồ mạch điện đó. Cho kí hiệu sơ đồ của quạt điện là

 (ảnh 2)
   + Nếu đèn không hoạt động thì quạt có hoạt động không? Vì sao? 
Phương pháp giải
Vận dụng biểu thức đoạn mạch mắc song song: U=U1=U2 

Lời giải 

Ta có:

    + Hiệu điện thế của nguồn U=220V. Hiệu điện thế định mức của đèn và quạt: U1=U2=220V

Ta cần mắc mạch sao cho hiệu điện thế qua đèn và quạt đều là 220V

=> Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.

    + Sơ đồ mạch điện:

 (ảnh 3)

    + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.
Bài C5 trang 16 SGK Vật lí 9: Cho hai điện trở R1=R2=30 được mắc như sơ đồ hình 5.2a. 

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. 

b) Nếu mắc thêm một điện trở R3=30 vào đoạn mạch trên như sơ đồ hình 5.2b thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.

 (ảnh 4)

Phương pháp giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: 1Rtd=1R1+1R2

Lời giải 

a) Gọi Rtđ là điện trở tương đương của mạch đó, ta có R1 và R2 mắc song song với nhau nên:

    1Rtđ=1R1+1R2Rtđ=R1R2R1+R2=30.3030+30=15Ω

b)

+ Gọi R là điện trở tương đương của đoạn mạch mới, ta có mạch mới được coi gồm R12 mắc song song với R3, suy ra:

    1R=1R12+1R3

Mặt khác, 1R12=1R1+1R2

Ta suy ra: 1R=1R1+1R2+1R3

R=R1R2R3R2R3+R1R3+R1R2=30.30.3030.30+30.30+30.30=10Ω

+ So sánh: Điện trở tương đương nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần: R<R1;R<R2,R<R3

Lý thuyết Đoạn mạch song song

1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song

Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

 (ảnh 5)
 

- Cường độ dòng điện chaỵ qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:  I=I1+I2

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

     U=U1=U2

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song

- Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần.

1Rtd = 1R1 + 1R2.

- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:

I1I2=R2R1

Chú ý:

Vôn kế có điện trở RV rất lớn so với điện trở của đoạn mạch cần đo hiệu điện thế và được mắc song song với mạch đó, nên dòng điện chạy qua vôn kế có cường độ không đáng kể. Do đó, khi tính điện trở tương đương của đoạn mạch này có thể bỏ qua số hạng 1RV

Sơ đồ tư duy về đoạn mạch mắc song song - Vật lí 9

 (ảnh 6) 

Phương pháp giải bài tập về Đoạn mạch song song

Phương pháp

- Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:

          I=I1+I2+...+In

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

         U=U1=U2=...=Un

- Điện trở tương đương được tính theo công thức:

       1Rtd=1R1+1R2+...+1Rn

- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó:

        I1I2=R2R1

Bài tập ví dụ:

Bài 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=6Ω,R2=3Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6 V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Điện trở tương đương của mạch là:

      1Rtd=1R1+1R2=16+13=12Rtd=2Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

       I=URtd=62=3A

Bài 2: Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, R1=6Ω, dòng điện mạch chính có cường độ I=1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2=0,4A. Tính R2?

Hướng dẫn giải

Hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện qua mạch là:

      I=I1+I2I1=II2=1,20,4=0,8A

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:

     U1=I1.R1=0,8.6=4,8V

Lại có: U=U1=U2 (hai điện trở mắc song song)

Suy ra: U2=4,8V

Vậy điện trở R2 là: 

        R2=U2I2=4,80,4=12Ω

Đánh giá

0

0 đánh giá