Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo

434

Với giải Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 7 Puzzles and games. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43

Bài 1 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: Use the code to find the first and last letters of adjectives about people and places. Write the adjectives, then match them with their opposites (Sử dụng mã để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của tính từ về người và địa điểm. Viết các tính từ, sau đó nối chúng với các tính từ đối lập của chúng)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. b_g boring (tẻ nhạt) >< exciting (hào hứng)

2. t_y tiny (nhỏ bé) >< enormous (rộng lớn)

3. k_d kind (tốt bụng) >< cruel (độc ác)

4. u_l useful (hữu dụng) >< useless (vô dụng)

5. a_e alive (sống sót) >< dead (chết)

Bài 2 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: MEMORY GAME

Work in groups. Follow the instructions (Làm việc nhóm. Làm theo chỉ dẫn)

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

- Nhìn vào các bức tranh trong 20 giây. Đóng sách của bạn.

- Lần lượt nói những đồ vật ở đó, sử dụng There was / There were.

ví dụ: Có một quả bóng đá. Có hai cuốn sách.

- Người chiến thắng là người chơi cuối cùng có thể nhớ được điều gì đó.

Bài 3 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: Complete the crossword with the past tense of the verbs in the “Across” and “Down” spaces (Hoàn thành ô chữ với thì quá khứ của các động từ trong khoảng trống "Qua" và "Xuống")

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Đáp án:

Tiếng Anh 7 Puzzles and games trang 43 | Chân trời sáng tạo (ảnh 4)

Bài 4 trang 43 Tiếng Anh 7 Unit 3: TELLING A STORY

Work in teams. Follow the instructions (Làm việc theo đội. Theo hướng dẫn)

Hướng dẫn dịch:

- Mỗi người chọn một động từ trong ô và viết nó ra.

- Một người trong mỗi đội đọc to câu dưới đây và thêm một bộ phận khác vào câu, sử dụng động từ của anh ấy / cô ấy trong hộp

Ví dụ: Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian và tôi đã du hành ngược thời gian.

Ví dụ: Hôm qua tôi tìm thấy cỗ máy thời gian, tôi du hành ngược thời gian, và tôi nhìn thấy một con khủng long.

- Người tiếp theo trong đội lặp lại các câu và thêm một phần khác, sử dụng động từ của anh ấy / cô ấy trong hộp

Ví dụ: Hôm qua tôi tìm thấy cỗ máy thời gian, tôi du hành ngược thời gian, tôi nhìn thấy một con khủng long, và tôi đã đến thăm Galileo ở Ý.

- Câu chuyện tiếp tục cho đến khi mọi người sử dụng động từ của họ, hoặc cho đến khi không thể quên được câu chuyện.

- Theo cặp, bây giờ hãy cố gắng nhớ câu hoàn chỉnh và viết ra nhiều nhất có thể.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 7...

Vocabulary trang 34, 35 Tiếng Anh 7...

Reading trang 36 Tiếng Anh 7...

Language Focus trang 37 Tiếng Anh 7...

Vocabulary and Listening trang 38 Tiếng Anh 7...

Language Focus trang 39 Tiếng Anh 7...

Speaking trang 40 Tiếng Anh 7...

Writing trang 41 Tiếng Anh 7...

Culture trang 42 Tiếng Anh 7...

Extra listening and speaking 3 trang 108 Tiếng Anh 7...

Song: Before I met you trang 115 Tiếng Anh 7...

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Progress review 1

Unit 4: In the picture

Progress review 2

Unit 5: Achieve

Unit 6: Survival

Đánh giá

0

0 đánh giá