Toptailieu.vn xin giới thiệu sơ lược Lý thuyết Ancol (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải) Hóa học 11 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện để nắm chắc kiến thức cơ bản và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.
Mời các bạn đón xem:
Ancol (Lý thuyết + 35 bài tập có lời giải)
A. Lý thuyết Ancol
I. Định nghĩa – phân loại
1. Định nghĩa
- Ancol là những hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
- Nhóm OH này được gọi là nhóm – OH ancol.
- Ví dụ một số ancol:
CH3CH2OH; CH2 = CH – CH2 – OH; C6H5 – CH2 – OH.
- Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.
- Công thức của ancol no, mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).
2. Phân loại
- Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, các ancol được chia thành:
+ Ancol no. Ví dụ: CH3OH; CH2OH – CH2OH …
+ Ancol không no. Ví dụ: CH2 = CH – CH2 – OH …
+ Ancol thơm (phân tử có vòng benzen). Ví dụ: C6H5 – CH2 – OH…
- Dựa vào số nhóm OH trong phân tử, ancol được chia thành:
+ Ancol đơn chức: CH3OH; CH2 = CH – CH2 – OH …
+ Ancol đa chức: CH2OH – CH2OH; CH2OH – CH(OH) – CH2OH …
- Các ancol còn được phân loại theo bậc ancol. Bậc của ancol được xác định bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH.
II. Đồng phân, danh pháp
1. Đồng phân
Các ancol no, mạch hở, đơn chức có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức – OH trong mạch cacbon.
Ví dụ: C4H10O có các đồng phân ancol như sau:
2. Danh pháp
a) Tên thông thường
- Một số ít ancol có tên thông thường.
- Tên thông thường = Ancol + tên gốc ankyl+ ic.
Ví dụ:
CH3-CH2-OH: ancol etylic.
CH3-OH: ancol metylic.
b) Tên thay thế
Các bước gọi tên thay thế:
-Chọn mạch chính của phân tử ancol là mạch dài nhất có chứa nhóm -OH.
- Đánh số thứ tự nguyên tử cacbon trên mạch chính bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.
- Tên thay thế = tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol.
- Ví dụ:
III – Tính chất vật lý
- Các ancol là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối, ngược lại độ tan trong nước của chúng lại giảm khi phân tử khối tăng.
- Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro ⇒ Ảnh hưởng đến độ tan.
Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau (a) và với nước (b)
IV. Tính chất hóa học
Trong phân tử ancol liên kết C – OH, đặc biệt liên kết O – H phân cực mạnh nên nhóm – OH nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hóa học.
1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của ancol)
- Tính chất chung của ancol tác dụng với kim loại kiềm:
Ví dụ:
2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Tổng quát:
+ Với ancol đơn chức:
2ROH + 2Na → 2RONa + H2↑
+ Với ancol đa chức:
2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2↑
- Tính chất đặc trưng của glixerol hòa tan Cu(OH)2
Ví dụ:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Không chỉ glixerol, các ancol đa chức có các nhóm – OH liền kề cũng có tính chất này.
⇒ Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm - OH cạnh nhau trong phân tử.
Thí nghiệm về phản ứng đặc trưng của glixerol
2. Phản ứng thế nhóm OH
a) Phản ứng với axit vô cơ:
Ví dụ:
C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O
Các ancol khác cũng có phản ứng tương tự, phản ứng này chứng tỏ phân tử ancol có nhóm – OH.
b) Phản ứng với ancol
Ví dụ:
2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O
C2H5OC2H5: đietyl ete
⇒ Công thức tính số ete tạo thành từ n ancol khác nhau là
3. Phản ứng tách nước (phản ứng đehidrat hoá)
Ví dụ:
CH3CH2OH CH2 = CH2 + H2O
Trong điều kiện tương tự, các ancol no, đơn chức, mạch hở (trừ CH3OH) có thể bị tách nước tạo thành anken. Tổng quát:
CnH2n + 1OH CnH2n + H2O
4. Phản ứng oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:
Khi bị đốt các ancol cháy, tỏa nhiều nhiệt. Tổng quát cho đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở:
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn bởi CuO, to
+ Các ancol bậc I bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành anđehit. Ví dụ:
CH3CH2OH + CuO CH3CHO (anđehit axetic) + Cu + H2O
+ Các ancol bậc II bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành xeton. Ví dụ:
CH3- CH(OH) – CH3 + CuO CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O
+ Trong điều kiện trên, ancol bậc III không phản ứng.
V. Điều chế
a. Phương pháp tổng hợp
Anken + H2O ancol
Ví dụ:
CH2 = CH2 + H2O CH3 – CH2 – OH
b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ... lên men.
(C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH
VI. Ứng dụng
Etanol có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, thể hiện trong hình dưới đây:
B. Bài tập Ancol
Câu 1: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?
A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
C. ancol etylic: CH3OH
D. ancol anlylic: CH2=CHCH2OH
Đáp án: D
Câu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol là
A. C2H5OH
B. C3H5OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
Đáp án: CCâu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. C2H5OH + CH3COOH
B. C2H5OH + HBr
C. C2H5OH + O2
D. C2H5OH + NaOH
Đáp án: DCâu 4: Độ rượu là
A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
Đáp án: ACâu 5: Điều kiện của phản ứng tách nước :
CH3-CH2-OH CH2 = CH2 + H2O là :
A. H2SO4 đặc, 120oC
B. H2SO4 loãng, 140oC
C. H2SO4 đặc, 170oC
D. H2SO4 đặc, 140oC
Đáp án: CCâu 6: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam
Đáp án: BCâu 7: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là
A. 43,23 lít.
B. 37 lít.
C. 18,5 lít.
D. 21,615 lít
Đáp án: DCâu 8: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3
Đáp án: DCâu 9: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
Đáp án: BCâu 10: Có hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
A có công thức là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H7OH
Đáp án: DCâu 11: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH
Đáp án: BCâu 12: Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. CH3OH.
D. C4H9OH
Đáp án: DCâu 13: Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3CHOHCH3.
D. CH3CH2CH2OH.
Đáp án: DCâu 14: Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 75%.
B. 80%.
C. 85%.
D. Kết quả khác
Đáp án: BCâu 15: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH
Đáp án: ACâu 16: Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là
A. CH3OH.
B. C3H7OH.
C. C4H9OH.
D. C2H5OH
Đáp án: DCâu 17: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol
Đáp án: DCâu 18: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
A. 24,48 gam.
B. 28,4 gam.
C. 19,04 gam.
D. 23,72 gam
Đáp án: DCâu 19: Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 rượu là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C3H7OH.
D. Cả A và C đều đúng
Đáp án: CCâu 20: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH
B. C2H5OH và CH3OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH
Đáp án: DCâu 21: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C2H6O.
C. CH4O.
D. C4H8O
Đáp án: BCâu 22: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46
Đáp án: ACâu 23: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 53,33%
Đáp án: CCâu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol
B. 4,9 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và propan-1,3-điol
D. 4,9 và glixerol
Đáp án: BCâu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
A.
B.
C.
D.
Đáp án: ACâu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu
A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH
B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH
C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH
D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH
Đáp án: DCâu 27: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60.
B. 58.
C. 30.
D. 48
Đáp án: DCâu 28: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0
Đáp án: DCâu 29: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml
Đáp án: DCâu 30: Ancol X khi phản ứng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol tham gia phản ứng. X là chất nào trong các chất dưới đây :
A. metanol
B. etanol
C. etylen glicol
D. grixerol
Đáp án: C
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.