Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải)

0.9 K

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải)

A. Tóm tắt lý thuyết

I. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

    • Vectơ n ≠ 0 là vectơ pháp tuyến (VTPT) nếu giá của n vuông góc với mặt phẳng (α)

    • Chú ý:

    - Nếu n là một VTPT của mặt phẳng (α) thì kn cũng là một VTPT của mặt phẳng (α).

    - Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi qua và một VTPT của nó.

    - Nếu uv có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng (α) thì n = [uv] là một VTPT của (α)

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

    - Trong không gian Oxy , mọi mặt phẳng đều có dạng phương trình:

    Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0

    - Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT là n(A; B; C).

    - Phương trình mặt phẳng đi qua điểm Mo(xo; yo; zo) và nhận vectơ n(A; B; C) khác 0 là VTPT là: A(x - xo) + B(y - yo) + C(z - zo) = 0 .

 

    • Các trường hợp riêng

    Xét phương trình mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0

    - Nếu D = 0 thì mặt phẳng (α) đi qua gốc tọa độ O.

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 1)

    - Nếu A = 0, B ≠ 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Ox.

    - Nếu A ≠ 0, B = 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oy.

    - Nếu A ≠ 0, B ≠ 0, C = 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc chứa trục Oz.

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 2)

    - Nếu A = B = 0, C ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxy).

    - Nếu A = C = 0, B ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oxz).

    - Nếu B = C = 0, A ≠ 0 thì mặt phẳng (α) song song hoặc trùng với (Oyz).

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 3)

    Chú ý:

    - Nếu trong phương trình (α) không chứa ẩn nào thì (α) song song hoặc chứa trục tương ứng.

    - Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α): Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 4). Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với abc ≠ 0.

III. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

    • Trong không gian Oxyz, cho điểm Mo(xo; yo; zo) và mặt phẳng (α): Ax + By + Cz + D = 0

    Khi đó khoảng cách từ điểm Mo đến mặt phẳng (α) được tính:

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 5)

IV. Góc giữa hai mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (α): A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và (β): A2x + B2y + C2z + D2 = 0

    Góc giữa (α) và (β) bằng hoặc bù với góc giữa hai VTPT nαnβ. Tức là:

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 6)

B. Bài tập trắc nghiệm

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 7)

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 13)

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 14)

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 15)

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 16)

Phương trình mặt phẳng (Lý thuyết + 50 bài tập có lời giải) (ảnh 17)

Đánh giá

0

0 đánh giá