Toán 10 Kết nối tri thức Bài 2: Mạng xã hội: Lợi và hại

1.1 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mạng xã hội: Lợi và hại giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Kết nối tri thức Bài 2: Mạng xã hội: Lợi và hại

1. Thu thập dữ liệu

HĐ1 trang 97 SGK Toán 10 Tập 1: Hãy dùng phiếu khảo sát theo mẫu trên, tiến hành thu thập dữ liệu với ít nhất 30 phiếu và ghi lại dữ liệu theo mẫu sau:

STT

Giới tính

Thời gian dùng mạng xã hội

Lợi ích

Bất lợi

1

Nam

60

3

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

Chẳng hạn: Kết quả khảo sát ở 30 bạn trong lớp em:

STT

Giới tính

Thời gian dùng mạng xã hội

Lợi ích

Bất lợi

1

Nam

60

3

2

2

Nữ

30

2

0

3

Nữ

60

3

1

4

Nam

120

4

2

5

Nữ

90

3

1

6

Nam

120

4

1

7

Nữ

120

2

1

8

Nam

90

4

0

9

Nữ

60

2

1

10

Nữ

60

4

1

11

Nam

75

3

2

12

Nữ

90

3

1

13

Nữ

80

4

2

14

Nam

60

2

1

15

Nữ

45

3

2

16

Nữ

30

4

0

17

Nam

30

2

0

18

Nam

45

3

1

19

Nam

80

3

1

20

Nữ

120

4

2

21

Nam

60

3

1

22

Nữ

60

3

0

23

Nữ

75

2

2

24

Nam

120

4

1

25

Nam

90

3

2

26

Nữ

80

2

2

27

Nam

75

3

0

28

Nữ

45

4

0

29

Nữ

30

2

1

30

Nam

60

2

1

2. Xử lí và phân tích số liệu

HĐ2 trang 97 SGK Toán 10 Tập 1: Để biết các bạn học sinh tham gia khảo sát đánh giá thế nào về lợi ích và bất lợi của mạng xã hội, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Lập bảng tần số của dữ liệu ý kiến về lợi ích/ bất lợi của mạng xã hội theo mẫu sau:

Ý kiến

Kết nối với bạn bè

Giải trí

Thu thập thông tin

Tìm hiểu thế giới xung quanh

Số học sinh

 

 

 

 

b) Rút ra nhận xét từ bảng tần số thu được.

Lời giải:

a) Bảng tần số của dữ liệu ý kiến về lợi ích của mạng xã hội:

Ý kiến

Kết nối với bạn bè

Giải trí

Thu thập thông tin

Tìm hiểu thế giới xung quanh

Số học sinh

28

25

20

17

Bảng tần số của dữ liệu ý kiến về bất lợi của mạng xã hội:

Ý kiến

Tiếp xúc với thông tin không thích hợp

Thông tin các nhân bị đánh cắp

Có thể bị bắt nạt trên internet

Mất thời gian sử dụng internet

Số học sinh

6

4

0

24


 b) Nhận xét

Các HS lớp em đều cảm thấy mạng xã hội mang đến nhiều lợi ích hơn là bất lợi.

Các bất lợi thường gặp là Mất thời gian sử dụng.

HĐ3 trang 97 SGK Toán 10 Tập 1: Hãy tính một số số đo thống kê mô tả được liệt kê trong Bảng T.2 của mẫu số liệu về thời gian sử dụng mạng xã hội:

Giá trị nhỏ nhất

Q1

Số trung bình

Trung vị

Q3

Mốt

Giá trị lớn nhất

 

 

 

 

 

 

 

Dựa trên những số đặc trưng tính được, hãy nêu nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của các học sinh được khảo sát.

Phương pháp giải:

Số trung bình x¯=x1+x2+...+x3030

Bước 1: Sắp xếp mẫu số thành dãy không giảm x1,x2,...,x30

Bước 2: Cỡ mẫu n = 30

Trung vị Me=12(x15+x16)

Q1 là trung vị của mẫu x1,x2,...,x15, do đó Q1=x8

Q3 là trung vị của mẫu x16,x17,...,x30, do đó Q3=x23

Mốt là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất.

Lời giải:

Giá trị nhỏ nhất

Q1

Số trung bình

Trung vị

Q3

Mốt

Giá trị lớn nhất

30

60

72

67,5

90

60

120

 

Cụ thể:

Số trung bình 60+30+...+6030=72

Bước 1: Sắp xếp mẫu số thành dãy không giảm ta được: 30, 30, 30, 30, 45, 45, 45, 60, 60, 60, 60, 60, 60, 60, 60, 75, 75, 75, 80, 80, 80, 90, 90, 90, 90, 120, 120, 120, 120, 120.

Bước 2: Cỡ mẫu n = 30

Trung vị Me=12(60+75)=67,5

Q1=x8=60

Q3=x23=90

Nhận xét:

+) Trung bình mỗi bạn sử dụng mạng xã hội khoảng 72 phút/ ngày.

+) Sự chênh lệch thời gian sử dụng giữa các bạn là khá lớn.

HĐ4 trang 97 SGK Toán 10 Tập 1:  a) Hãy tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm học sinh nữa và học sinh năm để so sánh thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm.

 

Số trung bình

Q1

Trung vị (Q2)

Q3

Nữ

 

 

 

 

Nam

 

 

 

 

b) Hãy tính một vài số đo độ phân tán để so sánh sự biến động của thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm học sinh.

 

Khoảng biến thiên

Khoảng tứ phân vị

Độ lệch chuẩn

Nữ

 

 

 

Nam

 

 

 

Phương pháp giải:

Số trung bình x¯=x1+x2+...+x3030

Bước 1: Sắp xếp mẫu số thành dãy không giảm x1,x2,...,x30

Bước 2: Cỡ mẫu n = 30

Trung vị Me=12(x15+x16)

Q1 là trung vị của mẫu x1,x2,...,x15, do đó Q1=x8

Q3 là trung vị của mẫu x16,x17,...,x30, do đó Q3=x23

Lời giải:

a)

Thời gian dùng MXH

30

45

60

75

80

90

120

Số HS nam

1

1

4

2

1

2

3

 

Thời gian dùng MXH

30

45

60

75

80

90

120

Số HS nữ

3

2

3

1

2

2

2

 

 

Số trung bình

Q1

Trung vị (Q2)

Q3

Nữ

67,1875

45

60

85

Nam

77,5

60

75

90

 

+) số trung bình: các HS nam sử dụng mạng xã hội nhiều hơn so với HS nữ

+) trung vị: các HS nam sử dụng mạng xã hội nhiều hơn so với HS nữ

+) tứ phân vị: thời gian sử dụng phân bố đồng đều ở cả năm và nữ.

b)

 

Khoảng biến thiên

Khoảng tứ phân vị

Độ lệch chuẩn

Nữ

90

40

27,78

Nam

90

30

27,1

Theo kết quả trên:  Thời gian sử dụng mạng xã hội của các học sinh nữ có nhiều biến động hơn (một chút) so với các học sinh nam.

3. Góc công nghệ thông tin

 

Đánh giá

0

0 đánh giá