Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo

1.6 K

Với giải Luyện tập trang 14 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Vấn đề an toàn trong Vật lí giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo

Luyện tập trang 14 Vật Lí 10: Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm.

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Lời giải:

a) 

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Biển cách báo chất dễ cháy: Tránh gần các nguồn lửa gây nguy hiểm tránh nổ.

b)

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Biển cảnh báo hóa chất độc hại: Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm.

c)

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Biển cảnh báo nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật.

d)

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Biển cảnh báo chất phóng xạ: Cần đảm bảo an toàn khi lại gần hoặc sử dụng chất phóng xạ.

e)

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Đồ bảo hộ giúp bảo vệ người làm thí nghiệm tránh các rủi ro khi làm việc với các hóa chất hoặc chất dễ cháy làm mất an toàn đến sức khỏe con người,

f)

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Kính bảo hộ giúp bảo vệ mắt, tránh việc hóa chất có thể bắn vào mắt.

g)

Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng

Đeo găng tay khi làm thí nghiệm tránh việc hóa chất dính vào tay làm ăn mòn da.

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 12 Vật Lí 10: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cũng như các nhà khoa học cần phải lưu ý đến những nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng?

Câu hỏi 1 trang 12 Vật lí 10Quan sát Hình 2.1, trình bày những hiểu biết của em về tác hại và lợi ích của chất phóng xạ. Từ đó, nêu những quy tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ.

Câu hỏi 2 trang 13 Vật lí 10Quan sát Hình 2.2 và chỉ ra những điểm không an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm.

Câu hỏi 3 trang 14 Vật lí 10: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện.

Vận dụng trang 14 Vật lí 10: Hãy thiết kế bảng hướng dẫn các quy tắc an toàn tại phòng thí nghiệm Vật lí

Bài 1 trang 14 Vật lí 10: Tìm hiểu và trình bày những quy tắc an toàn đối với nhân viên làm việc liên quan đến phóng xạ.

Bài 2 trang 14 Vật lí 10: Trạm không gian quốc tế ISS có độ cao khoảng 400 km, trong khi bầu khí quyển có bề dày hơn 100 km. Trong trạm không gian có tình trạng mất trọng lượng, mọi vật tự do sẽ lơ lửng.

Đánh giá

0

0 đánh giá