Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong: a) Calcium oxide

3.5 K

Với giải Bài tập trang 42 Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 11: Liên kết ion giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong: a) Calcium oxide

Câu hỏi 5 trang 52 Hóa học 10: Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:

a) Calcium oxide.

b) Magnesium chloride.

Lời giải:

a) Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ca2+ và O2–, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử CaO như sau:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong

b) Khi kim loại magnesium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Mg2+ và Cl, các ion này có điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 như sau:

Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 51 Hóa học 10: Hợp chất NaCl nóng chảy ở nhiệt độ cao và có khả năng dẫn điện khi nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung dịch...

Câu hỏi 1 trang 52 Hóa học 10: Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau...

Câu hỏi 2 trang 52 Hóa học 10: Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?...

Câu hỏi 3 trang 52 Hóa học 10: Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?...

Câu hỏi 4 trang 52 Hóa học 10: Cho các ion Na+, Mg2+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?...

Hoạt động trang 53 Hóa học 10: Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl...

Hoạt động trang 54 Hóa học 10: Thử tính dẫn điện của hợp chất...

Câu hỏi 6 trang 54 Hóa học 10: a) Vì sao muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao (801oC)?...

Em có thể trang 54 Hóa học 10: Giải thích một số tính chất đặc trưng của hợp chất ion và một số ứng dụng phổ biến của chúng trong đời sống...

Đánh giá

0

0 đánh giá