Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua

646

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua

Bài 35 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

a) Có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ?

c) Biết trong lớp có 8 học sinh không tham gia câu lạc bộ nào trong hai câu lạc bộ trên. Lớp 10A có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Ta có sơ đồ Venn sau:

a) Gọi A là tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, B là tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

Khi đó n(A) = 19, n(B) = 15.

Tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua là tập A\B hay chính là tập hợp (A∪B)\B.

⇒ n((A∪B)\B) = n(A∪B) – n(B) = 27 – 15 = 12.

Vậy số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua là 12 học sinh.

b) Tập hợp số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là tập A∩B. Số phần tử của tập hợp A∩B bằng số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá trừ đi số học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ bóng đá.

⇒ n(A∩B) = n(A) – n(A\B) = 19 – 12 = 7.

Vậy số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là 7 học sinh.

c) Tổng số học sinh của lớp 10A là: 27 + 8 = 35 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 10A là 35 học sinh.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 18 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x ∈ ℕ| x ≤ 4}. A là tập hợp nào sau đây?

Bài 19 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}. Tập hợp A hợp B bằng.

Bài 20 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}. Tập hợp A \ B bằng:

Bài 21 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = (– 3; 3], B = ( – 2; +∞). Tập hợp A∩B bằng:

Bài 22 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| x ≥ 2, x ≠ 5}. A là tập hợp nào sau đây?

Bài 23 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 2 ≤ x ≤ 5},

Bài 24 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = [– 1; +∞). Tập hợp CA bằng:

Bài 25 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm

Bài 26 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), D là tập nghiệm

Bài 27 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp X = {a; b; c; d}. Viết tất cả các tập hợp con có ba phần tử

Bài 28 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Cho ba tập hợp: A là tập hợp các tam giác; B là tập hợp các tam giác cân;

Bài 29 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả mối quan hệ của hai tập hợp khác nhau

Bài 30 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho ba tập hợp sau: A = {x ∈ ℕ| x ⋮ 2},

Bài 31 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Xác định các tập hợp sau:

Bài 32 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho A là một tập hợp. Xác định các tập hợp sau:

Bài 33 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp A. Có nhận xét gì về tập hợp B nếu:

Bài 34 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Trong đợt văn nghệ chào mừng ngày 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia hai tiết mục,

Bài 36 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Tìm tập hợp D = E ∩ G, biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương trình

Bài 37 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp: A = [– 1; 7], B = (m – 1; m + 5) với m là một tham số thực.

Bài 38 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho A = [m; m + 2] và B = [n; n + 1] với m, n là các tham số thực.

Bài 39 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho A = (– ∞; m + 1), B = [3; +∞) với m là một tham số thực.

Bài 40 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Biểu diễn tập hợp A = {x ∈ ℝ| x2 ≥ 9}

Đánh giá

0

0 đánh giá