Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp sách Cánh Diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Bài 2 Cánh diều: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
I. Tập hợp
- Tập hợp A các học sinh của lớp 10D.
- Tập hợp B các học sinh tổ I của lớp đó.
Làm thế nào để diễn tả mối quan hệ giữa tập hợp A và tập hợp B?
Lời giải:
Vì các học sinh tổ I đều là các học sinh lớp 10D nên tập hợp B là tập con của tập hợp A.
Kí hiệu:
Lời giải:
Có hai cách cho một tập hợp:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chẳng hạn: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
+) Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.
Chẳng hạn: A = {}
a) Viết tập hợp A trong Hình 1 bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó.
b) Nêu phần tử không thuộc tập hợp A
Phương pháp giải:
a) Liệt kê các phần tử biểu thị bởi chấm bên trong vòng kín.
b) Xác định các phần tử không thuộc A (các chấm bên ngoài vòng kín)
Lời giải:
a) Tập hợp A là: A = {a; b; c}
b) Phần tử không thuộc tập hợp A là: d.
Hoạt động 3 trang 12 SGK Toán 10 tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:
Phương pháp giải:
Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.
Lời giải:
. Tập hợp C không chứa phần tử nào vì bình phương mọi số thực đều không âm.
tập hợp D có duy nhất 1 phần tử là a.
tập hợp E có 3 phần tử.
: tập hợp N có vô số phần tử.
Luyện tập – vận dụng 1 trang 13 SGK Toán 10 tập 1: Nêu số phần tử của mỗi tập hợp sau:
Phương pháp giải:
Viết lại tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử, đếm số phần tử của tập hợp đó.
Lời giải:
. Tập hợp G không chứa phần tử nào vì .
: tập hợp N* có vô số phần tử.
II. Tập con của hai tập hợp bằng nhau
Hoạt động 4 trang 13 SGK Toán 10 tập 1: Cho hai tập hợp:
a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?
Lời giải:
a)
b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Luyện tập – Vận dụng 2 trang 13 SGK Toán 10 tập 1 Cho hai tập hợp:
chia hết cho 3},
chia hết cho 9}.
Chứng tỏ rằng
Phương pháp giải:
Lấy một phần tử bất kì của tập hợp B, chứng minh phần tử đó thuộc A.
Lời giải:
Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.
Ta có: n chia hết cho 9
Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay
Hoạt động 5 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 Cho hai tập hợp:
là bội chung của 2 và 3},
là bội của 6}.
Các mệnh đề sau có đúng không?
a)
b)
Phương pháp giải:
a)
b)
Lời giải:
a) Nếu n là bội chung của 2 và 3 thì n là bội của 6, hay
Vậy mệnh đề đúng.
b) Nếu n là bội 6 thì n vừa là bội của 2 vừa là bội của 3.
Do đó n là bội chung của 2 và 3 hay .
Vậy mệnh đề đúng.
Luyện tập – vận dụng 3 trang 14 SGK Toán 10 tập 1 Cho hai tập hợp:
chia hết cho 3 và 4}, và chia hết cho 12}.
Chứng tỏ rằng E = G.
Phương pháp giải:
Ta chứng minh và .
Chỉ ra mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp G và ngược lại.
Lời giải:
Ta có:
n chia hết cho 3 và 4 n chia hết cho 12 (do (3,4) =1)
Do đó: nếu n là phần tử của tập hợp A thì n cũng là phần tử của tập hợp B và ngược lại.
Hay mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B và ngược lại.
Vậy và hay E = G.
III. Giao của hai tập hợp
- Bóng đá gồm: An, Bình, Chung, Dũng, Minh, Nam, Phương.
- Bóng rổ gồm: An, Chung, Khang, Phong, Quang, Tuấn.
Hãy liệt kê danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ.
Lời giải:
Danh sách các bạn đăng kí tham gia cả hai câu lạc bộ là: An, Chung.
IV. Hợp của hai tập hợp
Lời giải:
Danh sách những môn thi đấu mà cả hai trường đã đề xuất là: Bóng bàn, Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông.
Luyện tập – vận dụng 4 trang 15 SGK Toán 10 tập 1 Cho hai tập hợp:
Tìm
Phương pháp giải:
Lời giải:
V. Phần bù. Hiệu của hai tập hợp
Lời giải:
Tập hợp các số thực không phải là số vô tỉ chính là tập hợp các số hữu tỉ.
Hoạt động 9 trang 16 SGK Toán 10 tập 1: Cho hai tập hợp: A = {2; 3; 5; 7; 14}, B = {3; 5; 7; 9; 11}.
Liệt kê các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B.
Phương pháp giải:
Lần lượt kiểm tra mỗi phần tử của A xem phần tử đó có thuộc B hay không. Ghi lại các phần tử không thuộc tập hợp B.
Lời giải:
Các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B là: 2; 14.
Luyện tập – vận dụng 5 trang 16 SGK Toán 10 tập 1 Cho hai tập hợp:
Tìm và .
Phương pháp giải:
Viết lại hai tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.
Xác định và
Lời giải:
Ta có:
Và
Khi đó:
Tập hợp gồm các phần tử thuộc A mà không thuộc B. Vậy.
Tập hợp gồm các phần tử thuộc B mà không thuộc A. Vậy
VI. Các tập hợp số
Bài tập
Bài tập 1 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 Cho tập hợp . Viết tất cả các tập con của tập hợp X.
Phương pháp giải:
+) tập hợp rỗng:
+) Liệt kê các tập con chứa 1, 2 hoặc 3 phần tử của tập hợp X
Lời giải:
Các tập con của tập hợp X là:
+) tập hợp rỗng:
+) Các tập con chỉ chứa 1 phần tử của tập hợp X: {a}, {b}, {c}.
+) Các tập con chứa 2 phần tử của tập hợp X: {a; b}, {b; c}, {c; a}
+) Tập con chứa 3 phần tử của tập hợp X: là tập hợp X = {a; b; c}
Chú ý:
+) Mọi tập hợp X đều có 2 tập con là: và X.
Bài 2 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 Sắp xếp các tập hợp sau theo quan hệ "":
[2; 5], (2; 5), [2; 5), (1; 5].
Phương pháp giải:
Lời giải:
Bài 3 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
Biểu diễn các tập hợp trên cùng 1 trục số.
Lời giải:
a) Đặt
Tập hợp A là khoảng (2; 5) và được biểu diễn là:
b) Đặt
Tập hợp B là khoảng và được biểu diễn là:
c) Đặt
Tập hợp C là nửa khoảng và được biểu diễn là:
d) Đặt
Tập hợp D là khoảng và được biểu diễn là:
Bài 4 trang 18 SGK Toán 10 tập 1 Gọi A là tập nghiệm của phương trình ,
B là tập nghiệm của phương trình
Tìm .
Phương pháp giải:
Liệt kê các phần tử của A và B.
Lời giải:
Ta có:
Ta có:
Vậy .
a) và
b) và
Phương pháp giải:
Bước 1: Giải hai bất phương trình, xác định hai tập hợp E và G.
Bước 2: Xác định
Lời giải:
a) Ta có:
Tập hợp E là:
và
Tập hợp G là
{ và }
Vậy tập hợp D
Phương pháp giải:
+) Điều kiện xác định của biểu thức là:
Lời giải:
Ta có: A là tập nghiệm của đa thức P(x)
Để biểu thức xác định thì hay .
Gọi B là tập hợp các số thực x sao cho biểu thức xác định.
hay
a) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc?
b) Có bao nhiêu học sinh ở lớp 10B tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên?
c) Biết lớp 10B có 40 học sinh. Có bao nhiêu học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao? Có bao nhiêu học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ?
Lời giải:
a) Trong 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao có 10 học sinh tham gia cả câu lạc bộ âm nhạc
Vậy có 28-10=18 học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ thể thao và không tham gia câu lạc bộ âm nhạc
b) Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ trên là: 28 + 19 – 10 = 37 (học sinh)
c) Cả lớp có 40 học sinh, trong đó có 28 học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao.
Do đó số học sinh không tham gia câu lạc bộ thể thao là: 40 – 28 = 12 (học sinh)
Cả lớp có 40 học sinh, trong đó có 37 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ.
Vậy số học sinh không tham gia cả hai câu lạc bộ là: 40 – 37 = 3 (học sinh)
Lời giải:
Vì nhóm có 12 học sinh, trong đó có 4 học sinh không tham gia tiết mục nào nên tổng số học sinh tham gia hai tiết mục múa và hát là: 12 – 4 = 8 (học sinh)
Lại có: Trong 5 học sinh tham gia tiết mục múa, có 3 học sinh tham gia cả hai tiết mục
Vậy số học sinh chỉ tham gia tiết mục múa là: 5 – 3 = 2 (học sinh)
Do đó số học sinh tham gia tiết mục hát là: 8 – 2 = 6 (học sinh)
Vậy trong nhóm có 6 học sinh tham gia tiết mục hát.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.