Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

a) Nguyên liệu của món mứt dừa sau khi hoàn thành chỉ gồm dừa và đường theo tỷ lệ 2 : 1

348

Với giải Vận dụng 4 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

Vận dụng 4 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: a) Nguyên liệu của món mứt dừa sau khi hoàn thành chỉ gồm dừa và đường theo tỷ lệ 2 : 1. Tính xem trong 6 kg mứt dừa có bao nhiêu ki-lô-gam dừa và bao nhiêu ki-lô-gam đường.

 b) Bạn Dũng và bạn Thủy muốn làm mứt gừng theo công thức: Cứ 3 phần gừng thì cần 2 phần đường. Hai bạn mua 600g gừng.  Hai bạn cần mua bao nhiêu gam đường?

  c) Mẹ chỉ có 10 quyển vở, số vở chia cho hai chị em An và Bình. Tính số sách chia cho mỗi em, biết rằng số tuổi của An và Bình là 8; 12 và số sách tỉ lệ thuận với số tuổi

Phương pháp giải:

a)      Theo tỉ lệ 2:1 thì trong 6kg mứt dừa sẽ có 3 phần nguyên liệu bằng nhau trong đó 2 phần là dừa còn lại là đường .

b)      Từ số phần gừng và đường ta suy ra được tỉ lệ của gừng và đường . Sau đó lấy tỉ lệ nhân với số gừng đã mua để ra só đường cần mua .

c)      Tính tỉ lệ quyển vở của 2 chị em và vì An nhỏ tuổi hơn nên tỉ lệ của An thấp hơn. Sau đó rút gọn tỉ lệ để tìm được số vở của mỗi người dựa vào số vở đã cho có ở đầu bài.

Lời giải

a)      Tỉ lệ dừa và đường là : 21

Ta có sơ đồ sau :

 Số kg đường là : 6 : ( 2+1) = 2 (kg) ( Áp dụng bài toán tổng tỉ đã học ở tiểu học )

 Số kg dừa là : 2 . 2 = 4 (kg)

b)      Tỉ lệ của gừng và đường là 3:2 ta có được tỉ số giữa gừng và đường là  32 nên số đường bằng 23 số gừng.

Theo đề bài hai bạn đã mua 600 g gừng nên

 Số đường cần mua là : 23×600= 400 g

Vậy 2 bạn cần mua 400g đường

c)      Ta có số tuổi của An và Bình lần lượt là 8;12 nên ta sẽ có tỉ số tuổi của 2 bạn là  812=23

Vậy số sách của An và Bình sẽ có tỉ số là 2:3

Theo đề bài chị Chi có 10 quyển vở mà theo tỉ số vừa tính được trong số 10 quyển vở đó An có 2 phần và Bình có 3 phần .

 Số vở của An là 10 : ( 2+3) . 2 = 4 quyển vở ( Áp dụng bài toán tổng tỉ đã được học ở lớp dưới )

 Số vở của Bình là : 10 – 4 = 6 quyển vở .



Xem thêm các bài giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 6 Toán lớp 7: Cho hai máy tính xách tay (laptop) có kích thước màn hình (tính theo đơn vị mm) lần lượt là 227,6 × 324 và 170,7 × 243.

Thực hành 1 trang 6 Toán lớp 7: a) Từ các tỉ số  và  có lập được một tỉ lệ thức hay không?

Vận dụng 1 trang 6 Toán lớp 7: Chứng minh các tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình hai loại máy tính đã nêu trong HĐ 1 sẽ tạo thành 1 tỉ lệ thức.

Hoạt động 2 trang 6 Toán lớp 7: a) Từ tỉ lệ thức , ta nhân cả hai vế với 64.12 thì có kết quả gì?

Hoạt động 3 trang 6 Toán lớp 7: Từ đẳng thức 48.12 = 64.9, ta chia cả hai vế cho 64.12 thì có kết quả gì?

Thực hành 2 trang 6 Toán lớp 7: Tìm x trong tỉ lệ thức 

Vận dụng 2 trang 6 Toán lớp 7: Hãy viết một tỉ lệ thức từ đẳng thức x = 2y.

Hoạt động 4 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Các bạn Bình, Mai và Lan cùng thi giải nhanh các bài toán trong sách Bài tập Toán 7.

Thực hành 3 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Cho biết ba số a,b,c tỉ lệ với các số 2;4;6. Hãy ghi dãy tỉ số bằng nhau tương ứng

Vận dụng 3 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Gọi m,n,p,q là số quyển vở được chia của bốn bạn Mai, Ngọc, Phú, Quang.

Hoạt động 5 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Cho tỉ lệ thức . Hãy tính các tỉ số  và  rồi so sánh chúng với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.

Thực hành 4 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Tìm hai số x, y biết rằng:

Vận dụng 4 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: a) Nguyên liệu của món mứt dừa sau khi hoàn thành chỉ gồm dừa và đường theo tỷ lệ 2 : 1.

Thực hành 5 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Tìm ba số x, y, z, biết x + y + z = 100 và x : y : z = 2 : 3 : 5

Vận dụng 5 trang 7, 8, 9 Toán lớp 7: Hãy giải bài toán tiền lãi ở hoạt động khởi động (trang 6)

Bài 1 trang 10 Toán lớp 7: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức:

Bài 2 trang 10 Toán lớp 7: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:

Bài 3 trang 10 Toán lớp 7: Tìm hai số x,y biết rằng:

Bài 4 trang 10 Toán lớp 7: a)      Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46

Bài 5 trang 10 Toán lớp 7: Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 28cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 3; 4.

Bài 6 trang 10 Toán lớp 7: Tại một xí nghiệp may, trong một giờ cả ba tổ A, B, C làm được tổng cộng 60 sản phẩm.

Bài 7 trang 10 Toán lớp 7: Một công ty có ba chi nhánh A, B, C. Kết quả kinh doanh trong tháng vừa qua ở các chi nhánh A và B có lãi còn chi nhánh C lỗ.

Bài 8 trang 10 Toán lớp 7: Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức  ta suy ra được các tỉ lệ thức sau:

Đánh giá

0

0 đánh giá