Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Ôn tập chương I chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về hàm số lượng giác và phương trình lượng giác lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Ôn tập chương I
Bài tập trang 40, 41 SGK Toán 11
b) Hàm số có phải là hàm số lẻ không? Tại sao?
Phương pháp giải:
Hàm số có tập xác định D, với mọi .
Hàm số được gọi là hàm chẵn khi và chỉ khi:
Hàm số được gọi là hàm lẻ khi và chỉ khi:
Lưu ý: Các hàm là hàm lẻ, hàm số là hàm chẵn.
Lời giải:
a) Ta có:
+) Hàm số có tập xác định là
+)
+)
Vậy hàm số là hàm số chẵn
b)
Ta có:
+) có tập xác định là
+)
Dễ thấy khi nên hay hàm số không lẻ.
a) Nhận giá trị bằng
b) Nhận giá trị âm
Phương pháp giải:
a)
B1: Vẽ đồ thị hàm số trên đoạn
B2: Vẽ đường thẳng , giao điểm của đồ thị với đường thẳng chính là giá trị cần tìm
b)
Quan sát đồ thị, các giá trị nào của x thoả mãn.
Lời giải:
a) Nhận giá trị bằng
Đồ thị hàm số trên đoạn
Dựa vào đồ thị hàm số
Những giá trị của để hàm số nhận giá trị bằng là: (Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng y = -1).
b) Nhận giá trị âm
Những giá trị của để hàm số nhận giá trị âm là: . (Các khoảng mà đồ thị nằm phía dưới trục hoành).
a)
b)
Phương pháp giải:
a) Dựa vào tính chất:
b) Dựa vào tính chất:
Lời giải:
a)
Ta có:
Dấu “ = “ xảy ra
Vậy khi
b)
Ta có:
Với mọi , ta có:
Vậy
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
a) Giải phương trình lượng giác cơ bản của hàm sin.
b) Sử dụng công thức hạ bậc.
c) Lấy căn bậc hai hai vế. Giải phương trình lượng giác cơ bản của hàm cot.
d) Giải phương trình lượng giác cơ bản của hàm tan.
Lời giải:
a)
Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là
b)
Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Cách khác:
Có thể để nguyên các họ nghiệm không nhất thiết phải gộp nghiệm.
c)
Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Chú ý:
nên khi giải pt (2) cũng có thể đưa về góc .
d)
Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là:
a)
b)
c)
d)
Phương pháp giải:
a) Đặt , đưa về phương trình bậc hai ẩn t.
b) Đưa phương trình về dạng phương trình tích.
c) Phương trình dạng , chia cả 2 vế cho
d) Biến đổi, quy đồng, đưa phương trình về dạng phương trình bậc cao đối với 1 hàm số lượng giác.
Lời giải:
a)
Đặt với điều kiện , khi đó ta có:
Với , ta có:
Với ta có:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là:
b)
Ta có:
Vậy nghiệm của phương trình là
c)
Chia cả hai vế của phương trình cho , ta được:
(*)
Vì nên tồn tại một góc thỏa mãn:
Khi đó, phương trình (*) trở thành:
Vậy nghiệm của phương trình là: .
d)
Điều kiện .
Phương trình đã cho biến đổi:
Đặt với điều kiện
Khi đó, phương trình (*) trở thành:
Với
(A). (B).
(C). (D).
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng phương trình cơ bản của hàm tan.
Lời giải:
Ta có:
Vì nên:
Ta có: nên .
Suy ra phương trình đã cho có hai nghiệm thuộc là
Chọn đáp án A.
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
+) Sử dụng công thức , quy đồng, bỏ mẫu.
+) Sử dụng công thức nhân đôi:
+) Giải phương trình bậc hai của .
+) Giải phương trình lượng giác cơ bản của hàm sin.
Lời giải:
Điều kiện:
Ta có:
Ta có:
Ta lại có:
+)
+)
Vậy phương trình có đúng nghiệm thuộc khoảng
Chọn đáp án A.
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Đưa phương trình về dạng tích, sau đó giải các phương trình lượng giác cơ bản, sử dụng công thức nhân đôi .
Sau khi tìm được các họ nghiệm, đối với mỗi họ nghiệm ta tìm nghiệm dương nhỏ nhất và chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Ta có:
Nghiệm dương nhỏ nhất của họ nghiệm :
Nghiệm dương nhỏ nhất của họ nghiệm:
Nghiệm dương nhỏ nhất của họ nghiệm:
Suy ra nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình đã cho là
Chọn đáp án C.
Cách khác:
Thay các nghiệm ở mỗi đáp án vào phương trình ta thấy chỉ có nghiệm thỏa mãn phương trình.
Do nên ta chọn nghiệm .
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
B1: Đặt , giải phương trình bậc hai ẩn t.
B2: Giải phương trình lượng giác cơ bản và biểu diễn các nghiệm trên đường tròn lượng giác.
Lời giải:
Ta có:
Nghiệm âm lớn nhất của họ nghiệm là .
Nghiệm âm lớn nhất của họ nghiệm là
Mà
Vậy nghiệm âm lớn nhất của pt là .
Cách khác:
Dựa vào đường tròn lượng giác ta có: là nghiệm âm lớn nhất của phương trình đã cho.
Chọn đáp án B.
A. B. C. D.
B1: Đưa về phương trình bậc hai của tanx bằng công thức .
B2: Giải PT lượng giác , lấy các nghiệm thuộc khoảng và KL.
Lời giải:
Ta có:
Vẽ đường tròn lượng giác với giá trị , ta thấy phương trình có ba nghiệm thuộc khoảng .
Cách khác:
Vậy có ba nghiệm cần tìm.
Chọn đáp án C.
1. Lý thuyết
2. Ví dụ
Tìm và biểu diễn các nghiệm của phương trình sau trên đường tròn lượng giác:
a) .
Biểu diễn nghiệm trên đường tròn đơn vị:
Ở đó, hai điểm biểu diễn góc và hai điểm biểu diễn góc .
b)
Điều kiện: .
Phương trình .
Biểu diễn trên đường tròn đơn vị:
Các điểm biểu diễn là nhưng điều kiện là nên hai điểm này không lấy.
Các điểm biểu diễn là nhưng do không lấy hai điểm nên các điểm biểu diễn nghiệm chỉ còn .
Dễ thấy hai điểm này đối xứng nhau qua và nên nghiệm của phương trình là .
c)
Điều kiện: .
Khi đó phương trình .
Biểu diễn trên đường tròn đơn vị:
Ở đó, điểm biểu diễn góc và điểm biểu diễn góc , ta đánh dấu đỏ thể hiện không lấy hai điểm đó (do điều kiện xác định).
Các điểm là các điểm biểu diễn nghiệm , trong đó không lấy điểm do điều kiện xác định.
Do đó, chỉ còn lại hai điểm (với ) biểu diễn góc và điểm biểu diễn góc (với ).
Vậy phương trình có nghiệm hoặc với .
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.