Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác | Giải Toán lớp 11

522

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về hàm số lượng giác lớp 11.

Giải bài tập Toán 11 Bài 1: Hàm số lượng giác

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu hỏi 1 trang 4 SGK Đại số và Giải tích 11: Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy tính sinx, cosx với x là các số sau:
a) π6; π4; 1,5; 2; 3,1; 4,25; 5.

b) Trên đường tròn lượng giác, với điểm gốc A, hãy xác định các điểm M mà số đo của cung AM bằng x (rad) tương ứng đã cho ở trên và xác định sinx, cosx (lấy π ≈ 3,14)

Phương pháp giải:

Nhập các giá trị tương ứng vào hàm sin, cos trên máy tính bỏ túi

Lời giải:

a)

sinπ6=12;cosπ6=32sinπ4=22;cosπ4=22sin1,5=0,9975;cos1,5=0,0707sin2=0,9093;cos2=0,4161sin3,1=0,0416;cos3,1=0,9991sin4,25=0,8950;cos4,25=0,4461sin5=0,9589;cos5=0,2837

b)

Câu hỏi 2 trang 6 SGK Đại số và Giải tích 11: Hãy so sánh các giá trị sinx và sin(-x), cosx và cos(-x).
Phương pháp giải:

B1: Vẽ hai góc x và x trên đường tròn lượng giác.

B2: xác định sin(x),sin(x),cos(x) và cos(x) trên đường tròn lượng giác

B3: so sánh và rút ra KL.

Lời giải:

sinx=sin(x)

cosx=cos(x)

Câu hỏi 3 trang 6 SGK Đại số và Giải tích 11: Tìm những số T sao cho f(x + T) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số sau:

a) f(x)=sinx;

b) f(x)=tanx.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng công thức sin(α+k2π)=sinα .

b) Sử dụng công thức tan(α+kπ)=tanα để chỉ ra T .

Lời giải:

a)

T=k2π(kZ) vì f(x+T)=sin(x+k2π) =sinx=f(x).

b)

T=kπ(kZ) vì f(x+T)=tan(x+kπ) =tanx=f(x).

Bài tập trang 17, 18 SGK Toán 11

Bài 1 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11: Hãy xác định các giá trị của x trên đoạn [π;3π2] để hàm số y=tanx:

a) Nhận giá trị bằng 0;

b) Nhận giá trị bằng 1;

c) Nhận giá trị dương;

d) Nhận giá trị âm.

Phương pháp giải:

a)

B1: Vẽ đường thẳng y=0 (Ox)

B2: Quan sát xem đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=0 tại những điểm nào.

B3: Chỉ lấy những điểm thuộc đoạn đã cho và KL.

b)

B1: Vẽ đường thẳng y=1 (Ox)

B2: Quan sát xem đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=1 tại những điểm nào.

B3: Chỉ lấy những điểm thuộc đoạn đã cho và KL.

c)

B1: Quan sát đồ thị hàm số, tìm các giá trị x sao cho đồ thị nằm phía trên trục hoành (hay tanx >0).

B2. Lấy các điểm thuộc đoạn đề bài yêu cầu và Kết luận.

d)

Quan sát đồ thị hàm số, tìm các điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Lời giải:

Trong đoạn [π;3π2],

Trục hoành cắt đồ thị hàm số y=tanx tại ba điểm có hoành độ π;0;π.

Vậy x=π;x=0;x=π.

b)

Đường thẳng y=1 cắt đồ thị y=tanx tại ba điểm có hoành độ π4;π4±π.

Vậy x=3π4;x=π4;x=5π4.

c)

Trong các khoảng (π;π2)(0;π2)(π;3π2), đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành.

Vậy x(π;π2)(0;π2)(π;3π2).

d)

Trong các khoảng (π2;0),(π2;π), đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành.

Vậy x(π2;0)(π2;π).

Bài 2 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11: Tìm tập xác định của các hàm số:
a) y=1+cosxsinx;

b) y=1+cosx1cosx;

c) y=tan(xπ3);

d) y=cot(x+π6).

Phương pháp giải:

a) Hàm số có dạng y=AB xác định khi và chỉ khi B0.

b) Hàm số có dạng y=AB xác định khi và chỉ khi {AB0B0.

c) Hàm số y=tanx xác định khi và chỉ khi xπ2+kπ(kZ).

d) Hàm số y=cotx xác định khi và chỉ khi xkπ(kZ).

Lời giải:

a)

Hàm số y=1+cosxsinx xác định khi sinx0xkπ,kZ

Vậy tập xác định của hàm số là D=R{kπ,kZ}

b)

Hàm số y=1+cosx1cosx xác định khi: 1+cosx1cosx0

Vì 1cosx11+cosx0 và 1cosx0

Do đó 1+cosx1cosx0 với mọi x thỏa mãn 1cosx0

cosx1 xk2π,kZ

Vậy tập xác định của hàm số là D=R{k2π,kZ}

c)

Hàm số xác định khi cos(xπ3)0 xπ3π2+kπx5π6+kπ(kZ)

Vậy tập xác định của hàm số D=R{5π6+kπ,kZ}

d)

Hàm số xác định khi sin(x+π6)0

x+π6kπxπ6+kπ,kZ

Vậy tập xác định của hàm số là  D=R{π6+kπ,kZ}

Bài 3 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11: Dựa vào đồ thị hàm số y=sinx, hãy vẽ đồ thị của hàm số y=|sinx|.

Phương pháp giải:

Phương pháp vẽ đồ thị hàm số y=|f(x)|

Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số y=f(x).

Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục hoành của hàm số y=f(x) qua trục Ox.

Bước 3: Xóa đi phần đồ thị phía dưới trục hoành của hàm số y=f(x).

Lời giải:

Ta có

|sinx|={sinx,sinx0sinx,sinx0

Bước 1: Vẽ đồ thị hàm số y=sinx.

Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị phía dưới trục hoành của hàm số y=sinx qua trục Ox.

Bước 3: Xóa đi phần đồ thị phía dưới trục hoành của hàm số y=sinx.

Khi đó ta được đồ thị hàm số y=|sinx| như sau:

Bài 4 trang 17 SGK Đại số và Giải tích 11: Chứng minh rằng sin2(x+kπ)=sin2x với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị hàm số y=sin2x.

Phương pháp giải:

Dựa vào tính tuần hoàn và chu kì của hàm số y=sinx : Hàm y=sinx là hàm tuần hoàn với chu kì 2π.

Lời giải:

Hàm y=sinx là hàm tuần hoàn với chu kì 2π nên ta có: 

sin2(x+kπ)=sin(2x+k2π)=sin2xkZ

Ta có:

f(x)=sin2xf(x+π)=sin2(x+π)=sin(2x+k2π)=sin2x=f(x)

 Hàm số y=sin2x tuần là hàm tuần hoàn với chu kì π.

Xét hàm số y=sin2x trên đoạn [0;π].

Ta lấy các điểm đặc biệt như sau:

Từ đó ta có đồ thị hàm số y=sin2x trên đoạn [0;π] là:

Do hàm số y=sin2x tuần hoàn với chu kì π nên ta có đồ thị là:

Bài 5 trang 18 SGK Đại số và Giải tích 11: Dựa vào đồ thị hàm số y=cosx, tìm các giá trị của x để cosx=12.

Phương pháp giải:

B1: Vẽ đường thẳng d:y=12 ( song song và ở trên trục hoành, cách trục hoành một khoảng là 1/2)

B2: xác định các điểm cắt của d và đồ thị, dự đoán giá trị của x.

B3. Dựa vào tính tuần hoàn để KL nghiệm.

Lời giải:

Nghiệm của phương trình cosx=12  là các hoành độ giao điểm của đường thẳng y=12 và đồ thị y=cosx.

Trong đó đường thẳng y=12 là đường thẳng song song với trục hoành, đi qua điểm A(0,12), còn hàm số y=cosx có đồ thị như hình dưới

Cách 1:

Ta xác định các giao điểm, lấy hoành độ (tức là gióng xuống trục Ox)

Suy ra x=±π3+k2π(kZ).

Cách 2: Xét trong đoạn [π;π] và sử dụng tính tuần hoàn để suy ra tất cả các giá trị của x

Dễ thấy: trong đoạn này chỉ có giao điểm ứng với x=±π3 thỏa mãn  cosx=12

Suy ra các giá trị của x là x=±π3+k2π(kZ).

Bài 6 trang 18 SGK Đại số và Giải tích 11: Dựa vào đồ thị hàm số y=sinx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương.

Phương pháp giải:

B1: Tìm các khoảng chứa các điểm thuộc đồ thị hàm số y=sinx và nằm phía trên trục hoành trong khoảng [π;π]

B2: dựa vào chu kì tuần hoàn của hàm số y=sinx suy ra tất cả các khoảng chứa các điểm thuộc đồ thị hàm số và nằm phía trên trục hoành.

Lời giải:

Nhìn đồ thị y=sinx ta thấy trong đoạn [π;π] các điểm nằm phía trên trục hoành của đồ thị y=sinx là các điểm có hoành độ thuộc khoảng (0;π).

Hàm số y=sinx là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π. Từ đó, tất cả các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị dương là (0+k2π;π+k2π) hay (k2π;π+k2π) với kZ.

Bài 7 trang 18 SGK Đại số và Giải tích 11: Dựa vào đồ thị hàm số y=cosx, tìm các khoảng giá trị của x để hàm số đó nhận giá trị âm. 
Phương pháp giải:

B1: Tìm các khoảng chứa các điểm thuộc đồ thị hàm số y=cosx và nằm phía dưới trục hoành trong khoảng [0;2π]

B2: Dựa vào chu kì tuần hoàn của đồ thị hàm số y=cosx suy ra tất cả các khoảng chứa các điểm thuộc đồ thị hàm số và nằm phía dưới trục hoành. 

Lời giải:

Xét trên đoạn [0;2π], dựa vào đồ thị hàm số y=cosx, để làm hàm số nhận giá trị âm thì: x(π2;3π2)

Do hàm số y=cosx tuần hoàn với chu kì 2π nên tất cả các khoảng mà đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành là x(π2+k2π;3π2+k2π),kZ.

Bài 8 trang 18 SGK Đại số và Giải tích 11: Tìm giá trị lớn nhất của các hàm số:

a) y=2cosx+1;

b) y=32sinx.

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tập giá trị của hàm sin và cos: 1sinx1;1cosx1.

b) Sử dụng tập giá trị của hàm sin và cos: 1sinx1;1cosx1.

Lời giải:

a)

y=2cosx+1

Điều kiện: cosx0.

Vì 1cosx1 nên kết hợp điều kiện ta có 0cosx10cosx1

02cosx2 0+12cosx+12+1 1y3.

Do dó maxy=3 khi cosx=1x=k2π.

b)

y=32sinx

ta có: 1sinx1 22sinx2 3+232sinx32 5y1.

Vậy maxy=5 khi sinx=1x=π2+k2π.

Lý thuyết Bài 1: Hàm số lượng giác

1. Hàm số y=sinx

- Có TXĐ D=R, là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì 2π, nhận mọi giá trị thuộc đoạn [1;1]

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;π2+k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (π2+k2π;3π2+k2π)

- Có đồ thị là đường hình sin đi qua điểm O(0;0)

2. Hàm số y=cosx

- Có TXĐ D=R, là hàm số chẵn, tuần hoàn với chu kì 2π, nhận mọi giá trị thuộc đoạn [1;1].

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π+k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π;π+k2π)

- Có đồ thị là đường hình sin đi qua điểm (0;1)

3. Hàm số y=tanx

- Có TXĐ D=R{π2+kπ,kZ}, là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì π, nhận mọi giá trị thuộc R.

- Đồng biến trên mỗi khoảng (π2+kπ;π2+kπ).

4. Hàm số y=cotx

- Có TXĐ D=R{kπ,kZ}, là hàm số lẻ, tuần hoàn với chu kì π, nhận mọi giá trị thuộc R.

- Nghịch biến trên mỗi khoảng (kπ;π+kπ).

Đánh giá

0

0 đánh giá