Với Giải Câu 3.4 (H) trang 10 SBT Vật lí lớp 10 trong Bài 3: Đơn vị và sai số trong vật lí Sách bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí lớp 10.
Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
Câu 3.4 (H) trang 10 SBT Vật lí lớp 10: Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
- Phép đo trực tiếp:
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
- Phép đo gián tiếp:
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 3.1 (B) trang 10 SBT Vật lí lớp 10: Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:
Câu 3.2 (B) trang 10 SBT Vật lí lớp 10: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
Câu 3.3 (B) trang 10 SBT Vật lí lớp 10: Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:
Câu 3.5 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
Câu 3.6 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
Câu 3.7 (VD) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
Bài 3.1 (B) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.
Bài 3.2 (B) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
Bài 3.3 (B) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Theo nguyên nhân gây sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
Bài 3.4 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
Bài 3.5 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Hãy xác định số CSCN của các số sau đây:
Bài 3.6 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v, trong đó c là một hằng số. Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI.
Bài 3.7 (H) trang 11 SBT Vật lí lớp 10: Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng ρ được xác định bằng công thức . Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của .
Bài 3.8 (H) trang 12 SBT Vật lí lớp 10: Một học sinh muốn xác định gia tốc rơi tự do g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao h và dùng đồng hồ để bấm thời gian rơi t của quả bóng. Sau đó, thông qua quá trình tìm hiểu, bạn sử dụng công thức để xác định g. Hãy nêu ít nhất 2 giải pháp giúp bạn học sinh đó làm giảm sai số trong quá trình thực nghiệm để thu được kết quả gần đúng nhất.
Bài 3.9 (VD) trang 12 SBT Vật lí lớp 10: Thông qua sách báo, internet, em hãy tìm hiểu sai số của các hằng số vật lí trong bảng sau:
Bài 3.10 (VD) trang 12 SBT Vật lí lớp 10: Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong các trường hợp dưới đây: