Giải các hệ phương trình sau: x + y + z = 6; x + 2y + 3z = 14; 3x - 2y - z = -4

1 K

Với giải Bài 1.15 trang 23 Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chuyên đề 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Bài tập cuối chuyên đề 1

Bài 1.15 trang 23 Chuyên đề Toán 10: Giải các hệ phương trình sau:

a) x+y+z=6x+2y+3z=143x2yz=4;

b) 2x2y+z=63x+2y+5z=77x+3y6z=1;

c) 2x+y6z=13x+2y5z=57x+4y17z=7;

d) 5x+2y7z=62x+3y+2z=79x+8y3z=1.

Lời giải:

a) x+y+z=6x+2y+3z=143x2yz=4x+y+z=6y2z=85y+4z=22

x+y+z=6y2z=86z=18x+y+z=6y2.3=8z=3

x+2+3=6y=2z=3x=1y=2z=3.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y; z) = (1; 2; 3).

b) 2x2y+z=63x+2y+5z=77x+3y6z=12x2y+z=610y7z=47x+3y6z=1

2x2y+z=610y7z=420y+19z=402x2y+z=68y7z=433z=32

2x2y+z=68y7.3233=4z=32332x2178165+3233=6y=178165z=3233

x=7955y=178165z=3233.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y; z) = 7955;178165;3233.

c) 2x+y6z=13x+2y5z=57x+4y17z=72x+y6z=1y8z=77x+4y17z=7

2x+y6z=1y8z=7y8z=72x+y6z=1y8z=7.

Rút y theo z từ phương trình thứ hai ta được y = 7 – 8z. Rút x theo y và z từ phương trình thứ nhất ta được x = 1y+6z2=178z+6z2=7z3. Vậy hệ đã cho có vô số nghiệm và tập nghiệm của hệ là S = {(7z – 3; 7 – 8z; z) | z ∈ }.

d) 5x+2y7z=62x+3y+2z=79x+8y3z=15x+2y7z=611y24z=2322y48z=49

5x+2y7z=622y48z=4622y48z=49.

Từ hai phương trình cuối, suy ra –46 = 49, điều này vô lí.

Vậy hệ ban đầu vô nghiệm.

 

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1.16 trang 23 Chuyên đề Toán 10: Tìm các số thực A, B và C thoả mãn: 1x3+1=Ax+1+Bx+Cx2x+1. ....

  •  
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá