Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17

1.1 K

Với giải Hoạt động 5 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tam giác bằng nhau giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau

Hoạt động 5 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17. Từ các điều kiện bằng nhau của hai tam giác, người ta suy ra được các trường hợp bằng nhau sau đây của hai tam giác vuông.

Phương pháp giải:

Dựa vào tam giác vuông có sẵn 1 cặp góc bằng nhau ( góc vuông ) nên chỉ cần tìm điều kiện để các cặp cạnh, cặp góc còn lại bằng nhau

Lời giải

a) Xét ΔABC và ΔDEF có:

AB = DE

BAC^=EDF^

AC = DF

ΔABC=ΔDEF ( c-g-c )

b) Ta có: B^+C^=Q^+R^=900

Mà B^=Q^ C^=R^

Xét ΔABC và ΔPQR có:

C^=R^

BC = QR

B^=Q^

ΔABC=ΔPQR  ( g-c-g )

c) Xét ΔABC và ΔHKG có:

C^=G^

AC = HG

A^=H^

ΔABC=ΔHKG ( g-c-g )



Xem thêm các bài giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 48, 49 Toán lớp 7Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai.

Thực hành 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. 

Vận dụng 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.

Hoạt động 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 6a.

Hoạt động 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 8a.

Hoạt động 4 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 10a.

Thực hành 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

Thực hành 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?

Vận dụng 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Vận dụng 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho . Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N.

Hoạt động 5 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17.

Thực hành 4 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).

Hoạt động 6 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a.

Thực hành 3 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

Bài 1 trang 57 Toán lớp 7: Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.

Bài 2 trang 57 Toán lớp 7: Cho  và , DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo  và độ dài HI, EF.

Bài 3 trang 58 Toán lớp 7: Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó 

Bài 4 trang 58 Toán lớp 7: Cho biết  và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP.

Bài 5 trang 58 Toán lớp 7: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B.

Bài 6 trang 58 Toán lớp 7: Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:

Bài 7 trang 58 Toán lớp 7: Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của 

Bài 8 trang 58 Toán lớp 7: Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.

Bài 9 trang 58 Toán lớp 7: Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá