Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

1.2 K

Với giải Thực hành 3 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tam giác bằng nhau giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau

Thực hành 3 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

Phương pháp giải:

- Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c; c-g-c; g-c-g

- Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông - góc nhọn kề; cạnh huyền - góc nhọn.

Lời giải 

+) Xét ΔABD vuông tại B và ΔACD vuông tại D có:

AD chung

BAD^=DAC^

ΔABD=ΔACD (cạnh huyền – góc nhọn)

 BD = CD, AB = AC ( 2 cạnh tương ứng)

BDA^=ADC^( góc tương ứng 2 tam giác bằng nhau )

+) Xét ΔBED vuông tại B và ΔCHD vuông tại C có:

BD = CD

BDE^=CDH^( 2 góc đối đỉnh )

\Rightarrow \Delta{BED}=\Delta{CHD (cạnh góc vuông - góc nhọn kề )

+) Ta có: BDA^+BDE^ADE^

                ADC^+CDH^ADH^

Mà BDA^=ADC^BDE^=CDH^

ADE^=ADH^

Xét ΔADE và ΔADH có:

BAD^=DAC^

AD chung

ADE^=ADH^

ΔADE=ΔADH( g – c – g )

+) Xét ΔABH vuông tại B và ΔACE vuông tại C có:

AB = AC

BAH^ chung

ΔABH=ΔACE (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)



Xem thêm các bài giải Toán 7 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 48, 49 Toán lớp 7Dùng kéo cắt một tờ giấy thành hình tam giác ABC. Đặt tam giác lên tờ giấy thứ hai.

Thực hành 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Quan sát Hình 4. Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau không? Hãy chỉ ra các cặp góc và các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. 

Vận dụng 1 trang 48, 49 Toán lớp 7: Trong Hình 5, cho biết . Hãy tính số đo góc M và độ dài cạnh GI.

Hoạt động 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 6a.

Hoạt động 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 8a.

Hoạt động 4 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC như trong Hình 10a.

Thực hành 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 13 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

Thực hành 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 14a,b) có bằng nhau không? Vì sao?

Vận dụng 2 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Vận dụng 3 trang 49, 50, 51, 52, 53, 54 Toán lớp 7: Cho . Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự tại M, N.

Hoạt động 5 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy nêu các trường hợp bằng nhau cho mỗi cặp tam giác trong Hình 17.

Thực hành 4 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Tìm các tam giác vuông bằng nhau trong mỗi hình bên (Hình 19).

Hoạt động 6 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC vuông tại A trong Hình 20a.

Thực hành 3 trang 55, 56, 57 Toán lớp 7: Hãy chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trong Hình 22 và cho biết chúng bằng nhau theo trường hợp nào.

Bài 1 trang 57 Toán lớp 7: Quan sát Hình 23 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.

Bài 2 trang 57 Toán lớp 7: Cho  và , DE = 5cm, IK = 7cm. Tính số đo  và độ dài HI, EF.

Bài 3 trang 58 Toán lớp 7: Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó 

Bài 4 trang 58 Toán lớp 7: Cho biết  và MN = 4cm, MP = 5cm, EF = 6cm. Tính chu vi tam giác MNP.

Bài 5 trang 58 Toán lớp 7: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B.

Bài 6 trang 58 Toán lớp 7: Cho Hình 25 có EF = HG, EG = HF. Chứng minh rằng:

Bài 7 trang 58 Toán lớp 7: Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của 

Bài 8 trang 58 Toán lớp 7: Cho góc xOy. Lấy hai điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.

Bài 9 trang 58 Toán lớp 7: Đặt tên cho một số điểm có trong Hình 26 và chỉ ra ba cặp tam giác bằng nhau trong hình đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá