Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Một phân tử DNA có khối lượng là 72.10^4 đvC và có 2826 liên kết hyđro

328

Với giải Bài 6 trang 22 Chuyên đề Toán 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Bài 2: Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn

Bài 6 trang 22 Chuyên đề Toán 10: Một phân tử DNA có khối lượng là 72.104 đvC và có 2826 liên kết hyđro. Mạch 2 có số nu loại A bằng 2 lần số nu loại T và bằng 3 lần số nu loại X. Xác định số nucleotit mỗi loại trên từng mạch của phân tử DNA đó. Biết rằng một nu có khối lượng trung bình là 300 đvC.

Lời giải:

Kí hiệu A, G, T, X lần lượt là tổng số nu loại A, G, T, X của phân tử DNA.

N là tổng số nu của phân tử DNA.

A1, G1, T1, X1 lần lượt là tổng số nu loại A, G, T, X trong mạch 1.

A2, G2, T2, X2 lần lượt là tổng số nu loại A, G, T, X trong mạch 2.

+) Vì phân tử DNA có khối lượng là 72 . 104 đvC mà một nu có khối lượng trung bình là 300 đvC nên tổng số nu của phân tử DNA là N = 72.104300=2400.

Một phân tử DNA có khối lượng là 72.10^4 đvC và có 2826 liên kết hyđro (ảnh 1)

+) Phân tử có 2826 liên hết hyđro nên 2A + 3G = 2826 (2).

Từ (1) và (2) ta suy ra A = 774, G = 426  T = A = 774, X = G = 426.

+) Mạch 2 có số nu loại A bằng 2 lần số nu loại T và bằng 3 lần số nu loại X nên ta có: A2 = 2T2, A2 = 3X2 hay A2 – 2T2 = 0, A2 – 3X2 = 0.

Mặt khác, vì A1 = Tnên A2 + T2 = A2 + A1 = A = 774.

Vậy ta có hệ phương trình:

Một phân tử DNA có khối lượng là 72.10^4 đvC và có 2826 liên kết hyđro (ảnh 1)

Giải hệ này ta được A2 = 516, T2 = 258, X2 = 172.

Suy ra số nu loại G của mạch 2 là: G2 = 1200 – (516 + 258 + 172) = 254.

Ở mạch 1, ta có A1 = T2 = 258, T1 = A2 = 516, G1 = X2 = 172, X1 = G2 = 254.

 

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá