Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

734

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Câu hỏi giữa bài

Toán 6 trang 24 Hoạt động khám phá 1: Trong một đại hội thể thao Có các đội và số người tham gia trong bảng sau:

Đội

A

B

C

D

E

G

H

I

K

Số người

10

22

14

17

23

55

36

28

19

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?

Phương pháp giải 

Xét xem đội nào có số người chia hết cho 2

Lời giải 

Do các số 10; 22; 14; 36; 28 chia hết cho 2 nên các đội A, B, C, H, I xếp được hai hàng có số người bằng nhau

Toán 6 trang 25 Thực hành 1: a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.

b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Phương pháp giải 

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải 

a) 1026 và 5792

b) 125 và 687

Chú ý: Ta có thể chọn các số khác cũng thỏa mãn điều kiện đề bài

Toán 6 trang 25 Hoạt động khám phá 2: Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:

10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.

Có nhận xét gì về chữ số tận cùng chữ số hàng đơn vị của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.

Phương pháp giải 

Chia các số cho 5 xem có chia hết không và quan sát số tận cùng của mỗi số để nhận xét

Lời giải

Các số chia hết cho 5 là: 10; 15; 25; 95

Nhận xét: Các số trên có chữ số tận cùng là: 0; 5

Toán 6 trang 25 Thực hành 2: Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 17¯thoả mãn từng điều kiện:

a) Chia hết cho 2;   

b) Chia hết cho 5;    

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Phương pháp giải 

+Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

+Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải 

a) *{0; 2; 4; 6; 8}

b) *{0; 5}

c) *{0}

Bài tập trang 25

Toán 6 trang 25 Bài 1: Trong những số sau: 2 023, 19445, 1010, số nào:

a) chia hết cho 2?

b) chia hết cho 5?

c) chia hết cho 10?

Phương pháp giải 

+Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

+Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 10.

Lời giải 

a) Số chia hết cho 2 là 1010

b) Số chia hết cho 5 là 19445

c) Số chia hết cho 10 là 1010

Toán 6 trang 25 Bài 2: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 + 550;       b) 575 - 40;      

c) 3.4.5 + 83;       d) 7.5.6 - 35.4.

Phương pháp giải 

Nếu an và bn thì (a + b) n

Nếu an và bn thì (a - b) n

Nếu trong một tổng và một hiệu có 1 số không chia hết cho n thì tổng (hiệu) đó không chia hết cho n.

Lời giải 

a) 1462; 5502 => (146 + 550) 2

146  5; 5505 => (146 + 550)  5

b) 575  2; 402 => (575 - 40)  2

   5755; 405 => (575 - 40) 5

c) 3.4.52; 83  2 => (3.4.5 + 83)  2

    3.4.55; 83  5=> (3.4.5 + 83) 5

d) 7.5.6 2; 35.42 => (7.5.6 - 35.4) 2

    7.5.6 5; 35.45 => (7.5.6 - 35.4) 5

Toán 6 trang 25 Bài 3: Lớp 6A, 6B 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Phương pháp giải 

Xét xem số HS các lớp có chia hết cho 5, cho 2 không?

Lời giải

a) Do 35 và 40 chia hết cho 5 nên hai lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên

b) Do 36 và 40 chia hết cho 2 nên hai lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Toán 6 trang 25 Bài 4: Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt) được không?

Phương pháp giải 

Xét xem số xoài và số quýt cho chia hết cho 5 không rồi suy ra tổng có chia hết cho 5 không? Và kết luận

Lời giải 

Ta có 19  5 và 40  5 nên (19 + 40)  5

Vậy Bà không thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt)

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá