Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Câu hỏi giữa bài
Đội |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
K |
Số người |
10 |
22 |
14 |
17 |
23 |
55 |
36 |
28 |
19 |
Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?
Phương pháp giải
Xét xem đội nào có số người chia hết cho 2
Lời giải
Do các số 10; 22; 14; 36; 28 chia hết cho 2 nên các đội A, B, C, H, I xếp được hai hàng có số người bằng nhau
Toán 6 trang 25 Thực hành 1: a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.
b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.
Phương pháp giải
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Lời giải
a) 1026 và 5792
b) 125 và 687
Chú ý: Ta có thể chọn các số khác cũng thỏa mãn điều kiện đề bài
Toán 6 trang 25 Hoạt động khám phá 2: Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:
10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.
Có nhận xét gì về chữ số tận cùng chữ số hàng đơn vị của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.
Phương pháp giải
Chia các số cho 5 xem có chia hết không và quan sát số tận cùng của mỗi số để nhận xét
Lời giải
Các số chia hết cho 5 là: 10; 15; 25; 95
Nhận xét: Các số trên có chữ số tận cùng là: 0; 5
Toán 6 trang 25 Thực hành 2: Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số thoả mãn từng điều kiện:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Phương pháp giải
+Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
+Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
+Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải
a) *{0; 2; 4; 6; 8}
b) *{0; 5}
c) *{0}
Bài tập trang 25
Toán 6 trang 25 Bài 1: Trong những số sau: 2 023, 19445, 1010, số nào:
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
Phương pháp giải
+Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
+Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
+Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 10.
Lời giải
a) Số chia hết cho 2 là 1010
b) Số chia hết cho 5 là 19445
c) Số chia hết cho 10 là 1010
a) 146 + 550; b) 575 - 40;
c) 3.4.5 + 83; d) 7.5.6 - 35.4.
Phương pháp giải
Nếu an và bn thì (a + b) n
Nếu an và bn thì (a - b) n
Nếu trong một tổng và một hiệu có 1 số không chia hết cho n thì tổng (hiệu) đó không chia hết cho n.
Lời giải
a) 1462; 5502 => (146 + 550) 2
146 5; 5505 => (146 + 550) 5
b) 575 2; 402 => (575 - 40) 2
5755; 405 => (575 - 40) 5
c) 3.4.52; 83 2 => (3.4.5 + 83) 2
3.4.55; 83 5=> (3.4.5 + 83) 5
d) 7.5.6 2; 35.42 => (7.5.6 - 35.4) 2
7.5.6 5; 35.45 => (7.5.6 - 35.4) 5
Toán 6 trang 25 Bài 3: Lớp 6A, 6B 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.
a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?
b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?
Phương pháp giải
Xét xem số HS các lớp có chia hết cho 5, cho 2 không?
Lời giải
a) Do 35 và 40 chia hết cho 5 nên hai lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên
b) Do 36 và 40 chia hết cho 2 nên hai lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.
Toán 6 trang 25 Bài 4: Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt) được không?
Phương pháp giải
Xét xem số xoài và số quýt cho chia hết cho 5 không rồi suy ra tổng có chia hết cho 5 không? Và kết luận
Lời giải
Ta có 19 5 và 40 5 nên (19 + 40) 5
Vậy Bà không thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.