Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)

535

Với giải Câu hỏi 1 trang 71 Vật lí 10 Cánh diều Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:

Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)

Câu hỏi 1 trang 71 Vật Lí 10: Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)

OO1OO2=F2F1

Lời giải:

- Dụng cụ:

+ Bảng thép (1)

+ Hai lò xo xoắn chịu được lực kéo tối đa là 5 N, dài khoảng 60 mm (2)

+ Thanh treo nhẹ, cứng, dài 400 mm. Trên thanh có gắn thước và ba con trượt có gắn móc treo (3).

+ Các quả nặng có khối lượng bằng nhau 50 g (4)

+ Hai đế nam châm để gắn lò xo (5)

+ Giá đỡ có trục 10 mm, cắm lên đế ba chân (6)

+ Bút dùng để đánh dấu.

Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)

- Tiến hành thí nghiệm

+ Gắn hai đế nam châm lên bảng thép, sau đó treo thanh kim loại lên hai đế nam châm bằng lò xo.

+ Treo các quả nặng vào hai con trượt có gắn móc treo lên thanh kim loại.

Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)

+ Dùng bút dạ đánh dấu vị trí thanh và vị trí A, B lên bảng thép. Ghi lại giá trị trọng lượng F1 và F2 và độ dài AB vào bảng 1.

+ Tháo các quả nặng và móc tất cả quả nặng đã dùng vào một móc treo trên thanh kim loại.

+ Điều chỉnh con trượt sao cho vị trí của thanh kim loại trùng với vị trí ban đầu đã được đánh dấu.

Hãy thảo luận để thiết kế thí nghiệm và tiến hành kiểm chứng công thức (1)

+ Ghi các giá trị F tương ứng với trọng lượng các quả nặng vào bảng 1

Lần

F1 (N)

F2 (N)

AB

F

OAtn

OAlt

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Bảng 1

+ Đo và ghi giá trị độ dài OAtn từ điểm O treo các quả nặng tới A vào bảng 1

+ Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để ghi các giá trị

+ Tính giá trị OAlt theo lí thuyết bằng công thức

F1F2=d2d1=OBOAlt=ABOAltOAlt điền vào bảng 1

- Kết quả:

Lần

F1 (N)

F2 (N)

AB (mm)

F (N)

OAtn

OAlt

1

1

1,5

30

2,5

17,8

18

2

1,5

3

30

4,5

21,1

20

3

2

2

30

4

14,9

15

 + Từ các số liệu chứng minh được F1F2=d2d1=OBOAlt=ABOAltOAlt hay công thức tổng quát OO1OO2=F2F1 với O, O1, O2 lần lượt là điểm đặt của các lực F, F1, F2.

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá