SBT Toán 8 Bài 12: Chia đa thức thức một biến đã sắp xếp | Giải SBT Toán lớp 8

533

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 12: Chia đa thức thức một biến đã sắp xếp chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 12: Chia đa thức thức một biến đã sắp xếp

Bài 48 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

a) (6x2+13x5):(2x+5)

b) (x33x2+x3):(x3)

c) (2x4+x35x23x3):(x23)  

Phương pháp giải:

Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi mới thực hiện phép tính

Đặt phép tính chia đa thức một biến đã sắp xếp tương tự như phép chia số tự nhiên.

Lời giải:

Vậy: (6x2+13x5):(2x+5)=3x1

Vậy (x33x2+x3):(x3)=x2+1

Vậy (2x4+x35x23x3):(x23)=2x2+x+1  

Bài 49 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm của biến rồi thực hiện phép chia:

a) (12x214x+36x3+x4):(14x+x2)

b)  (x5x23x4+3x+5x35):(5+x23x)

c) (2x25x3+2x+2x41):(x2x1)

Phương pháp giải:

Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của cùng một biến và thực hiện phép tính chia như phép chia các số tự nhiên.

Lời giải:

Bài 50 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A=x42x3+x2+13x11   và  B=x22x+3

Tìm thương Q và dư R sao cho:  A=B.Q+R.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính chia như phép chia các số tự nhiên.

Lời giải:

Ta có thương Q=x22 và dư  R=9x5

Vậy x42x3+x2+13x11=(x22x+3)(x22)+(9x5) 

Bài 51 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm a sao cho đa thức

x4x3+6x2x+a chia hết cho đa thức x2x+5

Phương pháp giải:

+) Thực hiện phép tính chia như phép chia các số tự nhiên.

+) Sử dụng tính chất phép chia hết có số dư R=0 để tìm a.

Lời giải:

Để có phép chia hết thì số dư bằng 0 a5=0a=5

Bài 52 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 3n3+10n25 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n+1

Phương pháp giải:

+) Thực hiện phép tính chia như phép chia các số tự nhiên.

+) Sử dụng tính chất phép chia hết.

Lời giải:

        

3n3+10n25=(3n+1)(n2+3n1)4

Để phép chia đó là phép chia hết thì 4(3n+1)3n+1Ư(4)

(3n+1){4;2;1;1;2;4}

3n+1=43n=5n=53Z (loại)

3n+1=23n=3n=1

3n+1=13n=2n=23Z (loại)

3n+1=13n=0n=0

3n+1=23n=1n=13Z (loại)

3n+1=43n=3n=1

Vậy n{1;0;1} thì 3n3+10n25 chia hết cho 3n+1.

Bài 12.1 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép tính (8x31):(12x) là:

A. 4x22x1

B. 4x22x1

C. 4x2+2x+1

D. 4x22x+1

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi từ đó suy ra đa thức thương.

Lời giải:

Ta có: (8x31)=(2x1)(4x2+2x+1)=(12x)(4x2+2x+1)

(8x31):(12x)=(12x)(4x2+2x+1):(12x)=(4x2+2x+1)=4x22x1

Vậy chọn B. 4x22x1

Bài 12.2 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Kết quả phép tính (x3+8):(x+2) là:

A. x2+4

B. (x+2)2

C. x2+2x+4

D. x22x+4

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử, rồi từ đó suy ra đa thức thương.

Lời giải:

Ta có: x3+8=x3+23=(x+2)(x22x+4)

(x3+8):(x+2)=(x+2)(x22x+4):(x+2)=x22x+4 

Vậy chọn D. x22x+4

Cách khác:  

Bài 12.3 Trang 13 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A=2x410x3+3x23x+2;B=2x2+1.

Tìm đa thức dư R trong phép chia A cho B rồi viết A=B.Q+R

Phương pháp giải: 

Thực hiện phép tính chia như phép chia các số tự nhiên.

Lời giải:

             

Từ đó ta có thương Q=x25x+1 và phần dư R=2x+1

Vậy: 2x410x3+3x23x+2=(2x2+1)(x25x+1)+2x+1

Đánh giá

0

0 đánh giá