SBT Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức | Giải SBT Toán lớp 8

649

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Bài 44 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) (7.3534+36):34

b) (163642):83

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính.

(A+B+C):D=A:D+B:D+C:D

Lời giải:

a) (7.3534+36):34 =(7.35:34)+(34:34)+(36:34)

=7.31+32=211+9=29

b) (163642):83 =[(2.8)3(82)2]:83=(23.8384):83

=(23.83:83)+(84:83)=238=88=0

Bài 45 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia: 

a) (5x43x3+x2):3x2

b) (5xy2+9xyx2y2):(xy)

c) (x3y312x2y3x3y2):13x2y2

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B, ta chia mỗi hạng tử của đa thức A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.  

Lời giải:

a) (5x43x3+x2):3x2

=[5x4:(3x2)]+[3x3:(3x2)]+[x2:(3x2)]

=53x2x+13

b) (5xy2+9xyx2y2):(xy)

=[5xy2:(xy)]+[9xy:(xy)]+[(x2y2):(xy)]

=5y9+xy

c) (x3y312x2y3x3y2):13x2y2

=[x3y3:(13x2y2)]+[12x2y3:(13x2y2)]+[x3y2:(13x2y2)]

=3xy32y3x

Bài 46 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm n để mỗi phép chia sau là phép chia hết (n là số tự nhiên):

a) (5x37x2+x):3xn

b) (13x4y35x3y3+6x2y2):5xnyn 

Phương pháp giải:

+) Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.

+) Sử dụng nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A.

Lời giải:

a) Vì đa thức (5x37x2+x) chia hết cho 3xn nên mỗi hạng tử của đa thức chia hết cho 3xn

Suy ra hạng tử x có số mũ nhỏ nhất của đa thức chia hết cho 3xnn1

Mà n là số tự nhiên nên n{0;1}

Vậy n{0;1}

b) Vì đa thức (13x4y35x3y3+6x2y2) chia hết cho 5xnyn nên mỗi hạng tử của đa thức trên chia hết cho 5xnyn

Do đó hạng tử 6x2y2 (có số mũ của biến x và y nhỏ nhất trong đa thức) chia hết cho 5xnynn2

Mà n là số tự nhiên nên n{0;1;2}

Vậy n{0;1;2}

Bài 47 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Làm tính chia

a) [5(ab)3+2(ab)2]:(ba)2

b) 5(x2y)3:(5x10y)

c) (x3+8y3):(x+2y)

Phương pháp giải:

a) Quan sát đặc điểm các đa thức, đưa về dạng đa thức chia cho đơn thức.

(ba)2=(ab)2

b) Quan sát đặc điểm các đa thức, phân tích đa thức bị chia thành nhân tử

c) Quan sát đặc điểm các đa thức, phân tích đa thức bị chia thành nhân tử

Lời giải:

a) [5(ab)3+2(ab)2]:(ba)2

=[5(ab)3+2(ab)2]:(ab)2

=5(ab)3:(ab)2+2(ab)2:(ab)2

=5(ab)+2

b) 5(x2y)3:(5x10y)

=5(x2y)3:[5(x2y)]

=(x2y)2

c) (x3+8y3):(x+2y)

=[x3+(2y)3]:(x+2y)

=(x+2y)(x22xy+4y2):(x+2y)

=x22xy+4y2 

Bài 11.1 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 1

: Kết quả phép tính (6x92x6+8x3):2x3 là:

A) 3x3x2+4x 

B) 3x3x2+4

C) 3x6x3+4

D) 3x6x3+4x

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải: 

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B, ta chia mỗi hạng tử của đa thức A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.

Lời giải:

(6x92x6+8x3):2x3

=6x9:(2x3)2x6:(2x3)+8x3:(2x3)

=3x6x3+4

Chọn C. 3x6x3+4

Bài 11.2 Trang 12 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm n(nN) để mỗi phép chia sau đây là phép chia hết

a) (x52x3x):7xn

b) (5x5y52x3y3x2y2):2xnyn

Phương pháp giải:

+) Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.

+) Sử dụng nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A

Lời giải:

a) (x52x3x) chia hết cho 7xn nên mỗi hạng tử của đa thức chia hết cho 7xn

Suy ra x chia hết cho 7xn ( trong đó x là hạng tử có số mũ nhỏ nhất)

Do đó n1

Vì  nNn=0  hoặc n=1

Vậy n=0  hoặc n=1  thì (x52x3x)7xn

b)  5x5y52x3y3x2y2 chia hết cho 2xnyn nên mỗi hạng tử của đa thức đều chia hết cho 2xnyn.

Suy ra x2y2 chia hết cho 2xnyn (trong đó x2y2 là hạng tử có số mũ của x và y đều nhỏ nhất)

Do đó n2

Vì  nNn{0;1;2} 

Vậy với n{0;1;2}  thì (5x5y52x3y3x2y2)2xnyn

Đánh giá

0

0 đánh giá