Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 10 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Toán lớp 3 trang 10 Bài 1: Số?
Phương pháp giải:
Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ
Lời giải:
Toán lớp 3 trang 10 Bài 2: Số ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên.
Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Toán lớp 3 trang 10 Bài 3:
a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 ?
b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ
Bước 2: Trả lời câu hỏi
Lời giải:
Ta có 135 + 48 = 183 80 + 27 = 107
537 – 361 = 176 25 + 125 = 150
216 – 109 = 107
Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là A, C.
Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là B, E.
Toán lớp 3 trang 10 Bài 4:
Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:
a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?
b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.
b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.
Lời giải:
Tóm tắt
Khối Ba: 142 học sinh
Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh
Khối Bốn: ... học sinh?
Cả hai khối: ... học sinh?
Bài giải
a) Số học sinh của khối Bốn là
142 – 18 = 124 (học sinh)
b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là
142 + 124 = 266 (học sinh)
Đáp số: a) 124 học sinh
b) 266 học sinh
Xem thêm các bài giải Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.