Toán 10 Cánh Diều trang 53: Bài tập cuối chương 6

440

Với giải Câu hỏi trang 53 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài tập cuối chương 6 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 53: Bài tập cuối chương 6

Bài 1 trang 53 Toán lớp 10 Tập 2: Cho mẫu số liệu:

1   2   4   5   9   10   11

a) Số trung bình cộng của mẫu số liệu trên là:

A. 5.

B. 5,5.

C. 6.

D. 6,5.

b) Trung vị của mẫu số liệu trên là:

A. 5.

B. 5,5.

C. 6.

D. 6,5.

c) Tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. Q1 = 4, Q2 = 5, Q3 = 9.

B. Q1 = 1, Q2 = 5,5, Q3 = 11.

C. Q1 = 1, Q2 = 5, Q3 = 11.

D. Q1 = 2, Q2 = 5, Q3 = 10.

d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là:

A. 5.

B. 6.

C. 10.

D. 11.

e) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:

A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 10.

g) Phương sai của mẫu số liệu trên là:

A. 967.

B. 967.

C. 96.

D. 96.

h) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:

A. 967.

B. 967.

C. 96.

D. 96.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C.

Số trung bình cộng của mẫu số liệu đã cho là:

x¯=1+2+4+5+9+10+117=6

b) Đáp án đúng là: A.

Mẫu số liệu đã được xếp theo thứ tự không giảm.

Cỡ mẫu là 7 nên trung vị mẫu là Me = 5.

c) Đáp án đúng là: D.

Tứ phân vị thứ hai là Q2 = Me = 5.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của dãy 124 nên Q1 = 2.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của dãy 91011 nên Q3 = 10.

Vậy Q1 = 2, Q2 = 5, Q3 = 10.

d) Đáp án đúng là: C.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là R = 11 – 1 = 10.

e) Đáp án đúng là: B.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là ∆Q = Q3 – Q1 = 10 – 2 = 8.

g) Đáp án đúng là: B.

Phương sai của mẫu số liệu là:

s2 = 17[(1 – 6)2 + (2 – 6)2 + (4 – 6)2 + (5 – 6)2 + (9 – 6)2 + (10 – 6)2 + (11 – 6)2]

967.

h) Đáp án đúng là: A.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là s = s2=967.

Bài 2 trang 53 Toán lớp 10 Tập 2: Bảng 6 thống kê số áo sơ mi nam bán được của một cửa hàng trong một tháng.

 (ảnh 1)

Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?

A. 42.

B. 47.

C. 32.

D. 39.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Quan sát bảng tần số ta thấy cỡ áo 39 có tần số lớn nhất (47) nên mốt của mẫu số liệu là M= 39.

Bài 3 trang 53 Toán lớp 10 Tập 2: Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 cho biết lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong một số năm (từ 1990 đến 2019).

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 cho biết lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (ảnh 1)

a) Viết mẫu số liệu thống kê số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam nhận được từ biểu đồ bên.

b) Viết mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần. Tìm số trung bình cộng, trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

c) Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.

Lời giải:

a) Mẫu số liệu thống kê số lượt khách du lịch quốc tế đến Việt Nam nhận được từ biểu đồ trên là:

250   1351  2148   3478   5050   7944   18009

b) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần là:

250   1351  2148   3478   5050   7944   18009

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 cho biết lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (ảnh 2)

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 cho biết lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam (ảnh 3)

Đánh giá

0

0 đánh giá