Toán 10 Cánh Diều trang 91 Bài 5: Phương trình đường tròn

1.5 K

Với giải Câu hỏi trang 91 Toán 10 Tập 2 Cánh Diều trong Bài 5: Phương trình đường tròn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 91 Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 1 trang 91 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

a) x2 + y2 – 2x + 2y – 7 = 0;

b) x2 + y2 – 8x + 2y + 20 = 0.

Lời giải:

a) x2 + y2 – 2x + 2y – 7 = 0

⇔ (x2 – 2x + 1) + (y2 + 2y + 1) – 1 – 1 – 7 = 0

⇔ (x – 1)2 + (y + 1)2 = 9

Đây là phương trình đường tròn với tâm I(1; – 1) và bán kính R = 9 = 3.

b) x2 + y2 – 8x + 2y + 20 = 0

⇔ (x2 – 8x + 16) + (y2 + 2y + 1) – 16 – 1 + 20 = 0

⇔ (x – 4)2 + (y – 1)2 = – 3

Do – 3 < 0 nên đây không phải là phương trình đường tròn.

Bài 2 trang 91 Toán lớp 10 Tập 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường tròn có phương trình (x + 1)2 + (y – 5)2 = 9;

b) Đường tròn có phương trình x2 + y2 – 6x – 2y – 15 = 0.

Lời giải:

a) Ta có: (x + 1)2 + (y – 5)2 = 9 ⇔ (x – (– 1))2 + (y – 5)2 = 32.

Do đó, đường tròn đã cho có tâm I(– 1; 5) và bán kính R = 3.

b) Ta có: x2 + y2 – 6x – 2y – 15 = 0

⇔ (x2 – 6x + 9) + (y2 – 2y + 1) – 9 – 1 – 15 = 0

⇔ (x – 3)2 + (y – 1)2 = 25

Do đó, đường tròn đã cho có tâm I(3; 1) và bán kính R = 25=5.

Bài 3 trang 91 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường tròn có tâm O(– 3; 4) và bán kính R = 9;

b) Đường tròn có tâm I(5; – 2) và đi qua điểm M(4; – 1);

c) Đường tròn có tâm I(1; – 1) và có một tiếp tuyến là Δ: 5x – 12y – 1 = 0;

d) Đường tròn đường kính AB với A(3; – 4) và B(– 1; 6);

e) Đường tròn đi qua ba điểm A(1; 1); B(3; 1); C(0; 4).

Lời giải:

a) Phương trình đường tròn có tâm O(– 3; 4) và bán kính R = 9 là

(x – (– 3))2 + (y – 4)2 = 92 hay (x + 3)2 + (y – 4)2 = 81.

b) Đường tròn có tâm I và đi qua điểm M thì có bán kính là

R = IM = 452+122=2.

Vậy phương trình đường tròn cần lập là (x – 5)2 + (y – (– 2))2 = 22 hay (x – 5)2 + ( y + 2)2 = 2.

c) Khoảng cách từ tâm I của đường tròn đến tiếp tuyến ∆ chính bằng bán kính của đường tròn.

Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau: (ảnh 1)

Vậy phương trình đường tròn cần lập là x12+y12=16132 hay x12+y+12=256169.

d) Ta có: AB = 132+642=229.

Gọi I là trung điểm của AB, ta có tọa độ của I là xI=3+12=1,yI=4+62=1 hay I(1; 1).

Đường tròn đường kính AB có tâm là trung điểm I của AB và có bán kính R =AB2=29.

Vậy phương trình đường tròn đường kính AB là (x – 1)2 + (y – 1)2 = 29.

e) Giả sử tâm của đường tròn là điểm I(a; b).

Ta có IA = IB = IC ⇔ IA2 = IB2 = IC2.

Vì IA2 = IB2, IB2 = IC2 nên

Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau: (ảnh 2)

Đường tròn tâm I(2; 3) bán kính R = IC = a2+4b2=22+432=5.

Phương trình đường tròn là x22+y32=52.

Vậy phương trình đường tròn là (x – 2)2 + (y – 3)2 = 5.

Đánh giá

0

0 đánh giá