Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Vật lý 10 sách Kết nối tri thức chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Vật lý lớp 10 Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô. Mời quý Thầy/cô đón xem:
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 19: Lực cản và lực nâng
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới xung quanh liên quan đến lực cản và lực nâng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến lực cản lực nâng, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Biết kết nối logic, biết áp dụng kiến thức vào làm bài tập cũng như vận dụng sáng tạo trong các tình huống thực tế.
* Năng lực vật lí:
- Phát hiện được khi một vật chuyển động trong chất lưu thì chịu tác dụng của lực cản và lực nâng.
- Biểu diễn được bằng hình vẽ lực cản, lực nâng khi một vật chuyển động trong chất lưu.
- Kết luận được độ lớn lực cản lực nâng phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ.
- Phân biệt được lực đẩy Archimede với lực nâng mà chất lưu tác dụng lên vật chuyển động.
2. Phát triển phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
- Có tinh thần tích cực xây dựng bài, chủ động lĩnh hội kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt sáng tạo trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
● SGK, SGV, Giáo án.
● Hình ảnh có trong bài.
● Máy chiếu (nếu có)
● Phiếu học tập
2. Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
1. Hoạt động 1 (15 phút): Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Đưa HS vào tình huống có vấn đề, định hướng HS tiếp cận vào nội dung bài học.
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phẩn mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ô tô A lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô tô B. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
c) Sản phẩm: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét của mình. Lực cản của không khí lên ô tô A nhỏ hơn ô tô B.
(Có thể HS chưa giải thích được, đó là động lực kích thích cho HS nghiên cứu tiếp bài học để tìm câu giải đáp).
d) Tổ chức thực hiện: (Hai học sinh một bàn thảo luận vấn đề sau)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
GV đặt câu hỏi cho học sinh:
hai ô tô A và B
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ô tô A lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô tô B. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận để trả lời cho câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời câu hỏi của GV sau khi xem hình ảnh và thảo luận
+ Ô tô A chịu tác dụng lực cản không khí nhỏ hơn ô tô B
+ Ô tô A thấp hơn ô tô B.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. (30 phút) Tìm hiểu lực cản của chất lưu
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu được khái niệm chất lưu, khái niệm lực cản của chất lưu.
- HS biết được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế cuộc sống và trong khoa học.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc hiểu phần 1 lực cản để lĩnh hội các khái niệm chất lưu và khái niệm lực cản, GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận trả lời.
- HS quan sát hình 19.1 và bằng cảm nhận trực giác, dự đoán xem độ lớn của lực cản phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- GV yêu cầu HS và liên hệ tìm thêm các ví dụ thực tế để giúp các em hiểu được rõ hơn về lực cản của chất lưu, tăng giảm lực cản chất lưu.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được khái niệm chất lưu, biết được hướng lực cản của chất lưu ngược chiều chuyển động của vật, nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn lực cản của chất lưu.
- HS lấy được ví dụ thực tế về việc tăng giảm lực cản của chất lưu lên các vật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -GV yêu cầu 2 HS gần nhau đọc sách và thảo luận nhận biết dc chất lưu. - GV chiếu hình 19.1 yêu cầu 2HS một bàn xem hình 19.1 trang 77 và cho biết khi nào chất lưu tác dụng lực cản lên vật, chiều lực cản, tác dụng của lực cản.
- GV mời 2 HS lên bục giảng đứng cách nhau 2m và đưa cho HS một tờ giấy yêu cầu ném cho bạn mình.
GV dẫn dắt trong thực tế khi đi xe đạp chậm và khi đi xe đạp nhanh thì trong trường hợp nào em - Từ các hoạt động đó để dẫn đến nhận thức là: Độ lớn lực cản của chất lưu phụ thuộc - GV hướng dẫn cho HS quan sát các Hình 19.2 a, b, c, d để thấy được sự tăng hoặc giảm - Trả lời câu hỏi đầu bài: Ô tô A có hình khí động học thuôn (thon) hơn, sẽ giảm được lực cản nhiều hơn. Do vậy, ô tô A tiêu thụ ít nhiên liệu hơn. GV yêu cầu mỗi nhóm HS tự tìm ví dụ theo ngữ cảnh thực tế về lực cản của chất lưu và ghi vào giấy câu trả lời của mình, cách làm giảm lực cản. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, phát biểu trả lời cho câu hỏi về khái niệm. - HS vận dụng lý thuyết, liên tưởng đến các tình huống trong thực tế để lấy ví dụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1 - 2 bạn đứng tại chỗ trình bày câu trả lời cho câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. => GV kết luận lại khái niệm . |
I. LỰC CẢN CỦA CHẤT LƯU. 1. Chất lưu Trả lời: - Chất lưu là chất lỏng và chất khí. - Khi vật chuyển động trong chất lưu thì chịu tác dụng của lực cản của chất lưu, có chiều nguọc chiều chuyển động, có tác dụng cản trở chuyển động của vật. 2. Lực cản phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS tiến hành: - Nếu HS để nguyên tờ giấy và ném cho bạn mình sẽ không được. Nhưng nếu vo tờ giấy lại thì dễ dàng ném tới bạn mình. Qua đó có thể thấy - Khi đạp xe nhanh sẽ chịu tác dụng lực cản lớn hơn.
Mỗi nhóm thảo luận câu trả lời và ghi vào phiếu trả lời
|
Trên đây là tóm tắt 3 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 19 Kết nối tri thức
Để mua Giáo án Vật lí 10 Bài 19 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:
Xem thêm tài liệu giáo án Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác
Giáo án Vật lí 10 Bài 17: Trọng lực và lực căng
Giáo án Vật lí 10 Bài 18: Lực ma sát
Giáo án Vật lí 10 Bài 20: Một số ví dụ về cách giải bài toán thuộc phần động lực học
Giáo án Vật lí 10 Bài 21: Momen lực. Cân bằng của vật rắn
Giáo án Vật lí 10 Bài 22: Thực hành Tổng hợp lực
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.