Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 24: Công suất

Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Vật lý 10 sách Kết nối tri thức chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Vật lý lớp 10 Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô. Mời quý Thầy/cô đón xem:

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Vật lí 10 (Kết nối tri thức 2024) Bài 24: Công suất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Phát biểu được định nghĩa viết công viết được công thức tính và biết được đơn vị đo của công suất.

- Hiểu được ý nghĩa vật lý của công suất chính là tốc độ sinh công.

- Vận dụng được biểu thức liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc vào một số tình huống cụ thể trong đời sống.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực thực nghiệm.

- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.

- Năng lực hoạt động nhóm.

b. Năng lực đặc thù môn học

- Từ một số tình huống thực tế thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lý và định nghĩa công suất.

- Vận dụng được mối liên hệ công suất hay tốc độ thực hiện công với tích của lực và vận tốc trong một số tình huống thực tế.

3. Phẩm chất

- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.

- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.

- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.        

- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Máy tính và máy chiếu

- Ảnh chụp một số thiết bị có ghi công suất.

- Một số đoạn video về quá trình hoạt động của lip nhiều tầng xe đạp hộp số xe máy.

- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ cho hoạt động trải nghiệm: cân , thước đo độ dài, đồng hồ bấm giây.

- Game Power Point: Vòng quay may mắn

Hệ thông câu hỏi sử dụng trong vòng quay may mắn:

Câu 1. Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s.               B. A = mgh.               C. A = F.s.cosa.                    D. A = ½.mv2.

Câu 2. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của

A. Năng lượng và khoảng thời gian.                   

B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.

C. Lực và quãng đường đi được.                     

D. Lực và vận tốc.

Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công ?

A. N.m       B. Cal              C. J                D. N/m

Câu 4. Trường hợp nào sau đây, công của lực bằng không ?

A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o.

B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o.

C. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật.

D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật.

Câu 5. Vật rơi từ độ cao h xuống đất. Hỏi công được sản sinh ra không ? Và lực nào sinh công ?

A. Công có sinh ra và là do lực ma sát.

B. Công có sinh ra và là công của trọng lực.

C. Không có công nào sinh ra.

D. Công có sinh ra và do lực cản của không khí.

Câu 6. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang bằng 600. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị là:

 A. 30000 J.             B. 15000 J                C. 25950 J                D. 51900 J.

Câu 7. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:

A. A = 1275 J.                       B. A = 750 J.             C. A = 1500 J.                       D. A = 6000 J.

Câu 8. Công là đại lượng : 

A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.                   

B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.   

D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.

Câu 9. Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo khép kín, tổng đại số công thực hiện

A. Bằng không.         B. Luôn dương.         C. Luôn âm.            D. Khác không.

- Phiếu học tập.

Phiếu học tập số 1

Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo xô vữa lên các tầng cao của một công trình xây dựng dựa vào bảng số liệu dưới đây Hãy xác định xem ai là người thực hiện công nhanh hơn. Lấy g = 10 m/s2.

Bảng 24.1

Công nhân

Khối lượng xô vữa:

 m (kg)

Độ cao công trình:

h (m)

Công thực hiện:

A (J)

Thời gian thực hiện công:

t (s)

Công nhân 1

m1= 20 kg

h1 = 10 m

 

A1 =

 

t1 = 10 s

Công nhân 2

m2 = 21kg

h2 = 11 m

 

A2 =

 

t2 = 20s

 

 

Phiếu học tập số 2

Coi công suất trung bình của trái tim là 3W.

a) Trong một ngày - đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu?

b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ô tô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ô tô tải là 3.105 W.

  

 

Phiếu học tập số 3

Câu 1. Hãy giải thích tác dụng của líp nhiều tầng trong xe đạp thể thao

Câu 2. Hình bên mô tả hộp số xe máy. Hãy giải thích tại sao khi đi xe máy trên những đoạn đường dốc hoặc có ma sát lớn ta thường đi ở số nhỏ.

Câu 3. Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20.000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 giây và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Công suất trung bình của động cơ là

A. 36 kW                      B. 3,6 kW                      C. 11 kW                     D. 1,1 kW

Câu 4. Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 KW và chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bằng bao nhiêu để có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi dốc nghiêng 2,30  so với mặt đường nằm ngang và lấy g = 10 m/s2.

 

 

Phiếu học tập số 4

Câu 1: Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s công suất là

A.                  B.               C.                             D. 

Câu 2.  1 W bằng

A.  1J.s                     B.  1J/s                 C.  10 J.s                             D. 10 J/s

Câu 3.  Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động điều này có nghĩa là

A. Lực đã sinh công                                    B. Lực không sinh công

C. Lực đã sinh công suất                             D. Lực không sinh công suất

Câu 4. Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1.000 J. Thời gian thắp sáng bóng đèn là

A.  1 giây                   B.  10 giây                       C. 100 giây                D.   1000 giây

Câu 5. Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 giây.

A. 2,5 W                     B.  25 W                         C.  2,5.102 W             D. 2,5 kW

Câu 6. Một máy kéo có công suất 5kW. Hệ số ma sát trượt giữa khối gỗ và mặt phẳng nằm ngang bằng 0,50.  Hỏi cần bao nhiêu thời gian để máy kéo được một khối gỗ có trọng lượng bằng 800 N chuyển động đều được 10 m trên mặt phẳng ngang?

A. 0,2 giây                 B.  0,4 giây                       C.  0,6 giây               D.  0,8 giây

Câu 7. Một chiếc xe có khối lượng 400 kg. Động cơ của xe có công suất 25 kW. Xe cần bao nhiêu thời gian để chạy được quãng đường dài  2 km kể từ lúc đứng yên trên đường ngang nếu bỏ qua ma sát?

A. 50 giây                   B.  100 giây                     C.  108 giây               D.  216 giây

Câu 8. Bé An cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà bé học đã thực hiện được là

A.  50 W                     B.  60 W                           C.  30 W                D. Các câu trên đều sai.

Câu 9. Trên công trường xây dựng một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch nặng 85 kg lên độ cao 10,7 m trong thời gian 23,2 giây. Giả thiết khối gạch chuyển động đều. Tính công suất tối thiểu của động cơ. Lấy g = 9,8 m/s2.

Câu 10. Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s và động cơ sinh ra lực kéo 2.106 N để duy trì tốc độ này của máy bay.

 

 

 

 

Trên đây là tóm tắt 3 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 24 Kết nối tri thức

Để mua Giáo án Vật lí 10 Bài 24 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm tài liệu giáo án Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giáo án Vật lí 10 Bài 22: Thực hành Tổng hợp lực

Giáo án Vật lí 10 Bài 23: Năng lượng - Công cơ học

Giáo án Vật lí 10 Bài 25: Động năng, thế năng

Giáo án Vật lí 10 Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

Giáo án Vật lí 10 Bài 27: Hiệu suất

Giáo án Vật lí 10 Bài 28: Động lượng

Đánh giá

0

0 đánh giá