SBT Toán 10 Cánh Diều trang 15 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

303

Với giải Câu hỏi trang 15 SBT Toán 10 Tập 1 Cánh Diều trong Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 15 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Bài 30 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho ba tập hợp sau: A = {x ∈ ℕ| x ⋮ 2}, B = {x ∈ ℕ| x ⋮ 3}, C = {x ∈ ℕ| x ⋮ 6}.

a) Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả quan hệ của hai trong các tập hợp trên.

b) Xác định tập hợp A∩B, A∪C, B∩C.

Lời giải:

a) Nếu x là một số chia hết cho 6 thì x chia hết cho 2 và x chia hết cho 3. Do đó tập hợp C là tập hợp con của tập hợp A và tập hợp B. Nên ta viết: C ⊂ A, C ⊂ B.

Vậy C ⊂ A, C ⊂ B.

b) Tập hợp A∩B gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A và vừa thuộc tập hợp B nghĩa là các phần tử này vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 3 nên các phần tử của tập A∩B chia hết cho 6. Do đó A∩B = C.

Tập hợp A∪C gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp C nghĩa là các phần tử này hoặc chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 6 mà chia hết cho 6 cũng là chia hết cho 2 nên các phần tử của tập A∪C chia hết cho 2. Do đó A∪C = A.

Tập hợp B∩C gồm các phần tử vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 6 mà chia hết cho 3 cũng là chia hết cho 6 nên các phần tử của tập hợp B∩C chia hết cho 6. Do đó B∩C = C.

Vậy A∩B = C, A∪C = A, B∩C = C.

Bài 31 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Xác định các tập hợp sau:

a) [– 2; 3] ∩ (0; 5);

b) [– 3; 1) ∩ (1; +∞);

c) (– ∞; 0) ∪ (– 2; 2];

d) (– ∞; 0) ∪ [0; +∞);

e) ℝ\[1; +∞);

g) [3; 5]\(4; 6).

Lời giải:

a) Ta có hình vẽ sau:

Xác định các tập hợp sau: [– 2; 3] giao (0; 5) (ảnh 1)

Vậy [– 2; 3] ∩ (0; 5) = (0; 3].

b) Ta có hình vẽ sau:

Xác định các tập hợp sau: [– 2; 3] giao (0; 5) (ảnh 6)

Vậy [– 3; 1] ∩ (1; +∞) = <![if !vml]><![endif]>.

c) Ta có hình vẽ sau:

Xác định các tập hợp sau: [– 2; 3] giao (0; 5) (ảnh 5)

Vậy (– ∞; 0) ∪ (– 2; 2] = (– ∞; 2].

d) Ta có hình vẽ sau:

Xác định các tập hợp sau: [– 2; 3] giao (0; 5) (ảnh 4)

Vậy (– ∞; 0) ∪ [0; +∞) = (– ∞; +∞)

e) Ta có hình vẽ sau:

Xác định các tập hợp sau: [– 2; 3] giao (0; 5) (ảnh 3)

Vậy ℝ\[1; +∞) = (–∞; 1)

g) Ta có hình vẽ sau:

Xác định các tập hợp sau: [– 2; 3] giao (0; 5) (ảnh 2)

Vậy [3; 5]\(4; 6) = [3; 4].

Bài 32 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho A là một tập hợp. Xác định các tập hợp sau:

a) A∩A;

b) A∩;

c) A∪A;

d) A∪;

e) A\A;

g) A\.

Lời giải:

a) Ta có: A∩A = A;

b) Ta có: A∩ = ;

c) Ta có: A∪A = A;

d) Ta có: A∪= A;

e) Ta có: A\A = ;

g) Ta có: A\ = A.

Bài 33 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp A. Có nhận xét gì về tập hợp B nếu:

a) A∩B = A;

b) A∩B = B;

c) A∪B = A;

d) A∪B = B;

e) A\B = ;

g) A\ = B?

Lời giải:

a) Nếu A∩B = A thì tập A là tập con của tập B.

b) Nếu A∩B = B thì tập B là tập con của tập A.

c) Nếu A∪B = A thì tập B là tập hợp con của tập A.

d) Nếu A∪B = B thì tập A là tập hợp con của tập B.

e) Nếu A\B =  thì tập A là tập con của tập B.

g) Nếu A\ = B thì A = B.

Bài 34 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Trong đợt văn nghệ chào mừng ngày 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia hai tiết mục, đó là hát tốp ca và múa. Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia hát tốp ca, B là tập hợp các học sinh tham gia múa, E là tập hợp các học sinh của lớp. Mô tả các tập hợp sau đây:

a) A∩B;

b) A∪B;

c) A\B;

d) E\A;

g) E\(A∪B).

Lời giải:

a) A∩B là tập hợp gồm các học sinh tham gia cả tiết mục hát và tiết mục múa.

b) A∪B là tập hợp gồm các học sinh tham gia ít nhất một tiết mục hát hoặc múa.

c) A\B là tập hợp gồm các học sinh chỉ tham gia tiết mục hát.

d) E\A là tập hợp gồm các học sinh của lớp 10A không tham gia tiết mục hát.

g) E\(A∪B) là tập hợp gồm các học sinh của lớp 10A không tham gia tiết mục nào.

Bài 35 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

a) Có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua?

b) Có bao nhiêu học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ?

c) Biết trong lớp có 8 học sinh không tham gia câu lạc bộ nào trong hai câu lạc bộ trên. Lớp 10A có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Ta có sơ đồ Venn sau:

a) Gọi A là tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, B là tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.

Khi đó n(A) = 19, n(B) = 15.

Tập hợp học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua là tập A\B hay chính là tập hợp (A∪B)\B.

⇒ n((A∪B)\B) = n(A∪B) – n(B) = 27 – 15 = 12.

Vậy số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá mà không tham gia câu lạc bộ cờ vua là 12 học sinh.

b) Tập hợp số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là tập A∩B. Số phần tử của tập hợp A∩B bằng số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá trừ đi số học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ bóng đá.

⇒ n(A∩B) = n(A) – n(A\B) = 19 – 12 = 7.

Vậy số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ là 7 học sinh.

c) Tổng số học sinh của lớp 10A là: 27 + 8 = 35 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 10A là 35 học sinh.

Bài 36 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Tìm tập hợp D = E ∩ G, biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương trình trong mỗi trường hợp sau:

a) 5x – 2 > 0 và 3x + 7 ≥ 0;

b) 2x + 3 > 0 và 5x – 9 ≤ 0;

c) 9 – 3x ≥ 0 và 12 – 3x < 0.

Lời giải:

a) Xét bất phương trình 5x – 2 > 0 ⇔ x > 25

⇒ E = {x ∈ ℝ| x > 25} = 25;+.

Xét bất phương trình 3x + 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ 73

⇒ G = {x ∈ ℝ| x ≥ 73} = 73;+.

Tập hợp E ∩ G là tập hợp các số thực x sao cho x > 25 và x ≥ 73 hay E ∩ G = {x ∈ ℝ| x > 25} = E.

⇒ D = E ∩ G = E.

Vậy D = E.

b) Xét bất phương trình: 2x + 3 > 0 ⇔ x > 32

⇒ E = {x ∈ ℝ| x > 32} = -32;+.

Xét bất phương trình 5x – 9 ≤ 0 ⇔ x ≤ 95

⇒ G = {x ∈ ℝ| x ≤ 95} = ;95.

Tập hợp E ∩ G là tập hợp các số thực x sao cho x > 32 và x ≤ 95 hay E ∩ G = {x ∈ ℝ| 32 < x ≤ 95} = 32;95.

⇒ D = E ∩ G = 32;95.

Vậy D = 32;95.

c) Xét bất phương trình 9 – 3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 3

⇒ E = {x ∈ ℝ| x ≤ 3} = ( – ∞; 3].

Xét bất phương trình 12 – 3x < 0 ⇔ x > 4

⇒ G = {x ∈ ℝ| x > 4} = (4; +∞).

Tập hợp E ∩ G là tập hợp các số thực x sao cho x > 4 và x ≤ 3 hay E ∩ G = {x ∈ ℝ| x > 4 và x ≤ 3} = .

⇒ D = E ∩ G = .

Vậy D = .

Bài 37 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1Cho các tập hợp: A = [– 1; 7], B = (m – 1; m + 5) với m là một tham số thực. Tìm m để:

a) B ⊂ A;

b) A ∩ B = .

Lời giải:

a) Để B ⊂ A thì m11m+57m0m2 ⇔ 0 ≤ m ≤ 2.

Vậy với m thỏa mãn 0 ≤ m ≤ 2 thì B ⊂ A.

b) Để A ∩ B =  thì m17m+51m8m6

Vậy với m thỏa mãn m ≤ – 6 hoặc m ≥ 8 thì A ∩ B = .

Đánh giá

0

0 đánh giá