Giải SBT Tin học 7 trang 53 Kết nối tri thức Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân

406

Với giải Giải SBT Tin học 7 trang 53 sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân - Kết nối tri thức với cuộc sống môn sách bài tập Tin học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 7. Mời các bạn đón xem: 

Giải Bài Tập SBT Tin học 7 trang 53

Câu 15.4 trang 53 SBT Tin học 7: Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần bao nhiêu bước để tìm thấy Mai trong danh sách [“Hoa”, “Lan”, “Mai”, “Phong”, “Vy”]

A. 1           B. 2

C. 3           D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần 4 bước để tìm thấy Mai trong danh sách [“Hoa”, “Lan”, “Mai”, “Phong”, “Vy”].

Câu 15.5 trang 53 SBT Tin học 7: Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần thực hiện bao nhiêu bước lặp để thông báo không tìm thấy số 15 trong danh sách [3, 5, 7, 11, 12, 25].

A. 2           B. 3

C. 4           D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thuật toán tìm kiếm nhị phân cần thực hiện 4 bước lặp để thông báo không tìm thấy số 15 trong danh sách [3, 5, 7, 11, 12, 25].

Câu 15.6 trang 53 SBT Tin học 7:Thực hiện thuật tìm kiếm nhị phân để tìm số 10 trong danh sách [2, 4, 6, 8, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là?

A. Thông báo “Không tìm thấy”

B. Thông báo “Tìm thấy”

C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi thực hiện thuật tìm kiếm nhị phân để tìm số 10 trong danh sách [2, 4, 6, 8, 10, 12] thì: Đầu ra của thuật toán là: Thông báo “tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

Câu 15.7 trang 53 SBT Tin học 7: Hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với mỗi nội dung ở cột B để xác định đầu vào và đầu ra của thuật toán tìm kiếm nhị phân.

Hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với mỗi nội dung ở cột B để xác định

Lời giải:

1 – c, d

2 – a, b

Câu 15.8 trang 53 SBT Tin học 7: Em hãy điền các cụm từ: giá trị cần tìm xuất hiện ở vị trí giữa, nửa sau, “Không tìm thấy”, nửa trước vào chỗ chấm (…..) được đánh số trong các câu sau để được mô tả chính xác về thuật toán tìm kiếm nhị phân.

Bước 1. Nếu vùng tìm kiếm không có phần tử nào thì kết luận ………(1)…….và thuật toán kết thúc.

Bước 2. Xác định vị trí giữa vùng tìm kiếm. Vị trí này chia vùng tìm kiếm thành hai nửa: nửa trước và nửa sau vị trí giữa.

Bước 3. Nếu giá trị cần tìm bằng giá trị của vị trí giữa thì kết luận…….(2)……và thuật toán kết thúc.

Bước 4. Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị của vị trí giữa thì cùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại, chỉ còn ……..(3)……của dãy.

Ngược lại (nếu giá trị cần tìm lớn hơn giá trị của vị trí giữa thì vùng tìm kiếm mới được thu hẹp lại, chỉ còn …………(4)………… của dãy.

Bước 5. Lặp lại Bước 1 đến Bước 5 cho đến vùng tìm kiếm không khi còn phần tử nào (Bước 1) hoặc tìm thấy giá trị cần tìm (Bước 3).

Lời giải:

(1) “Không tìm thấy”

(2) giá trị cần tìm xuất hiện ở vịt trí giữa.

(3) nửa trước

(4) nửa sau

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá