Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Giải SBT Tin học 7 trang 52 Kết nối tri thức Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân

489

Với giải Giải SBT Tin học 7 trang 52 sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân - Kết nối tri thức với cuộc sống môn sách bài tập Tin học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 7. Mời các bạn đón xem: 

Giải Bài Tập SBT Tin học 7 trang 52

Câu 15.1 trang 52 SBT Tin học 7: Thuật toán tìm kiếm nhị phân được sử dụng trong trường hợp nào?

A. Tìm một phần tử trong danh sách bất kì.

B. Tìm một phần tử trong danh sách đã được sắp xếp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thuật toán tìm kiếm nhị phân được sử dụng trong trường hợp: Tìm một phần tử trong danh sách đã được sắp xếp.

Câu 15.2 trang 52 SBT Tin học 7: Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm nhị phân không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách?

A. Tiếp tục tìm kiếm và không bao giờ kết thúc.

B. Thông báo “Tìm thấy” và tìm kiếm xem còn phần tử nào khác nữa không.

C. Thông báo “Tìm thấy” và kết thúc.

D. Thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khi thuật toán tìm kiếm nhị phân không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách thì Thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.

Câu 15.3 trang 52 SBT Tin học 7: Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán nhị phân:

A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

D. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hoạt động của tìm kiếm nhị phân: Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá