Với giải Bài 9.44 trang 55 trong Sinh học 10 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Ngành Công nghệ vi sinh vật là
Bài 9.44 trang 55 SBT Sinh học 10: Ngành Công nghệ vi sinh vật là
A. ngành khoa học nghiên cứu các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
C. ngành khoa học ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
D. ngành công nghiệp ứng dụng các vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có hoạt tính sinh học phục vụ đời sống con người.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ngành Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. Một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật là: chế biến thực phẩm (các sản phẩm lên men lactic, nước mắm, nước tương, đồ uống, bánh mì,…), chăn nuôi (chất phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, men vi sinh, thuốc thú y, vaccine,…), trồng trọt (phân hữu cơ vi sinh và chế phẩm vi sinh cho cây trồng, thuốc trừ sâu sinh học), y – dược học (vaccine cho người, men vi sinh và các chất hoạt tính sinh học hỗ trợ điều trị, dược phẩm sinh học,…), môi trường (chế phẩm vi sinh xử lí nước thải, khí thải và chất thải rắn,…), hóa chất,…
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 9.1 trang 45 SBT Sinh học 10: Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
Bài 9.2 trang 46 SBT Sinh học 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
Bài 9.3 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
Bài 9.4 trang 46 SBT Sinh học 10: Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
Bài 9.5 trang 46 SBT Sinh học 10: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
Bài 9.6 trang 46 SBT Sinh học 10: Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại?
Bài 9.7 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
Bài 9.8 trang 46 SBT Sinh học 10: Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:
Bài 9.9 trang 46 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng là
Bài 9.10 trang 47 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: Trong hình thức hóa tự dưỡng
Bài 9.11 trang 47 SBT Sinh học 10: Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là
Bài 9.12 trang 47 SBT Sinh học 10: Người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
Bài 9.13 trang 47 SBT Sinh học 10: Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn là:
Bài 9.14 trang 47 SBT Sinh học 10: Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp phân lập vi sinh vật trong không khí là:
Bài 9.15 trang 48 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để hoàn thành các bước thí nghiệm xác định khả năng sinh tổng hợp enzyme catalase
Bài 9.16 trang 48 SBT Sinh học 10: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
Bài 9.17 trang 48 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi
Bài 9.18 trang 48 SBT Sinh học 10: Mô tả nào dưới đây nói về pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín?
Bài 9.19 trang 49 SBT Sinh học 10: Tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha nào?
Bài 9.20a trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.20b trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.20c trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.20d trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.20e trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.20g trang 49 SBT Sinh học 10: Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, sinh khối nấm mốc thay đổi theo ngày và được ghi lại trong bảng sau.
Bài 9.21a trang 50 SBT Sinh học 10: Quần thể vi khuẩn Escherichia coli
Bài 9.21b trang 50 SBT Sinh học 10: Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện
Bài 9.21c trang 50 SBT Sinh học 10: Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng
Bài 9.22 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
Bài 9.23 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
Bài 9.24 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 15°C đến 45°C, sinh trưởng tối ưu ở 30 – 35°C. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
Bài 9.25 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 – 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 – 7,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
Bài 9.26 trang 51 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 – 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
Bài 9.27 trang 51 SBT Sinh học 10: Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Bài 9.28 trang 52 SBT Sinh học 10: Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?
Bài 9.29 trang 52 SBT Sinh học 10: Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?
Bài 9.30 trang 52 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1) … thành năng lượng … (2) … tích lũy trong các hợp chất … (3) …
Bài 9.31 trang 52 SBT Sinh học 10: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; (3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh); (4) sản xuất amino acid.
Bài 9.32 trang 52 SBT Sinh học 10: Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách
Bài 9.33 trang 53 SBT Sinh học 10: Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
Bài 9.34 trang 53 SBT Sinh học 10: Phát triển nào sau đây là không đúng?
Bài 9.35 trang 53 SBT Sinh học 10: Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành các sản phẩm:
Bài 9.36 trang 53 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình phân giải protein?
Bài 9.37 trang 53 SBT Sinh học 10: Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây là chủ yếu?
Bài 9.38 trang 54 SBT Sinh học 10: Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
Bài 9.39 trang 54 SBT Sinh học 10: Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình
Bài 9.40 trang 54 SBT Sinh học 10: Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
Bài 9.41 trang 54 SBT Sinh học 10: Cho các sản phẩm sau đây: (1) tương, (2) nước mắm, (3) mạch nha, (4) giấm, (5) mắm tôm.
Bài 9.42 trang 54 SBT Sinh học 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
Bài 9.43 trang 54 SBT Sinh học 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
Bài 9.44 trang 55 SBT Sinh học 10: Ngành Công nghệ vi sinh vật là
Bài 9.45 trang 55 SBT Sinh học 10: Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học BT được sản xuất từ sinh khối vi khuẩn Bacillus thurigiensis. Thuốc này có vai trò gì trong nông nghiệp hữu cơ?
Bài 9.46 trang 55 SBT Sinh học 10: Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường thành ethanol?
Bài 9.47 trang 55 SBT Sinh học 10: Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây?
Bài 9.48 trang 55 SBT Sinh học 10: Tại sao vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp?
Bài 9.49 trang 56 SBT Sinh học 10: Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?
Bài 9.50 trang 56 SBT Sinh học 10: Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?
Bài 9.51 trang 56 SBT Sinh học 10: Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?
Bài 9.52 trang 56 SBT Sinh học 10: Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng
Bài 9.53 trang 56 SBT Sinh học 10: Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.
Bài 9.54 trang 56 SBT Sinh học 10: Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?
Bài 9.55 trang 56 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
Bài 9.56 trang 56 SBT Sinh học 10: So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.
Bài 9.57 trang 56 SBT Sinh học 10: Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ).
Bài 9.58 trang 57 SBT Sinh học 10: Nuôi vi khuẩn Bacillus subtilis trong môi trường dinh dưỡng lỏng
Bài 9.59 trang 57 SBT Sinh học 10: So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bào tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.
Bài 9.60 trang 57 SBT Sinh học 10: Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?
Bài 9.61 trang 57 SBT Sinh học 10: Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn
Bài 9.62 trang 57 SBT Sinh học 10: Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Bài 9.63 trang 57 SBT Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật.
Bài 9.64 trang 57 SBT Sinh học 10: Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Bài 9.65 trang 57 SBT Sinh học 10: Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men sữa chua, dựa vào đó giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua.
Bài 9.66 trang 58 SBT Sinh học 10: Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.
Bài 9.67 trang 58 SBT Sinh học 10: Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.
Bài 9.68 trang 58 SBT Sinh học 10: Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.
Bài 9.69 trang 58 SBT Sinh học 10: Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?
Bài 9.70 trang 58 SBT Sinh học 10: Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập trang 45 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 46 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 47 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 48 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 49 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 50 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 51 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 52 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 53 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 54 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 55 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 56 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 57 SBT Sinh học 10
Bài tập trang 58 SBT Sinh học 10
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: