Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 | Kết nối tri thức

296

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 102, 103 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 102 Bài 1:Tính nhẩm.

a) 30 × 2 = ……          20 × 4 =………               50 × 2 =………..           20 × 2 = ……

b) 60: 3 = ……            100 : 2 = ………             40 : 2 = …………          90 : 3 = ……..

Lời giải

a) 30 × 2 = 60              20 × 4 = 80              50 × 2 = 100            20 × 2 = 40

b) 60: 3 = 20               100 : 2 = 50               40 : 2 = 20               90 : 3 = 30

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 102 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 102 Bài 3:Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)?Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)


Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 102 Bài 4: Có 6 xe ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiều học sinh thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam?

Lời giải

Số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam là:

32 × 6 = 192 (học sinh)

Đáp số: 192 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Bài 5: Một thùng có 46 l nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 l để chứa hết lượng nước mắm đó?

Lời giải

Số can loại 7 lít để chứa hết số nước mắm đó là:

461 : 7 = 65 (can) (dư 6 lít)

Số can là: 65 + 1 = 66 (can)

Đáp số: 66 can. 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 41 Tiết 3

Đánh giá

0

0 đánh giá