Tiếng võng kêu Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

683

Trả lời các câu hỏi phần Tiếng võng kêu Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Tiếng võng kêu

Chia sẻ

Sử dụng các mẫu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?, hỏi đáp theo tranh:

(M) (tranh 4)

Tiếng võng kêu Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng võng kêu Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em hãy quan sát tranh xem:

- Các nhân vật trong tranh đang làm gì?

- Nét mặt của họ như thế nào

Sau đó các em tiến hành hỏi đáp theo tranh theo mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào?

Lời giải:

* Tranh 1:

- Hỏi: Anh làm gì?

- Đáp: Anh đang chơi với em gái.

- Hỏi: Em gái thế nào?

- Đáp: Em gái rất dễ thương.

* Tranh 2:

- Hỏi: Hai chị em làm gì?

- Đáp: Hai chị em trồng cây.

- Hỏi: Em bé thế nào?

- Đáp: Em bé rất ngoan.

* Tranh 3:

- Hỏi: Anh làm gì?

- Đáp: Anh đón em đi học về.

- Hỏi: Anh thế nào?

- Đáp: Anh rất quan tâm em gái.

* Tranh 4:

- Hỏi: Chị làm gì?

- Đáp: Chị địu em.

- Hỏi: Chị thế nào?

- Đáp: Chị rất thương em.

Bài đọc

Tiếng võng kêu

(Trích)

Kẽo cà kẽo kẹt

Kẽo cà kẽo kẹt

Tay em đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đầy tiếng võng kêu

 

Kẽo cà kẽo kẹt

Bé Giang ngủ rồi

Tóc bay phơ phất

Vương vương nụ cười

 

Tiếng võng kêu Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Trong giấc mơ em

Có gặp con cò

Lặn lội bờ sông?

Có gặp cánh bướm

Mênh mông, mênh mông?

Em ơi cứ ngủ

Tay anh đưa đều

Ba gian nhà nhỏ

Đầy tiếng võng kêu

Kẽo cà kẽo kẹt

       Kẽo cà kẽo kẹt....

                       .... kẽo kẹt .....

TRẦN ĐĂNG KHOA

 

Tiếng võng kêu Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

- Gian nhà: một phần của nhà, có cột hoặc tường ngăn với phần khác.

- Phơ phất: bay qua bay lại theo gió.

- Vương vương: còn lại một ít, ở đây ý nói còn giữ lại nụ cười.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 1 kết hợp với việc quan sát tranh.

Lời giải:

Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang đưa võng ru em ngủ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu 2: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2.

Lời giải:

Những hình ảnh cho thất bé Giang ngủ rất đáng yêu là: Tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười.

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu 3: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong hai khổ thơ cuối?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ hai khổ thơ cuối.

Lời giải:

Những điều mà bạn nhỏ đã nói với em bé là:

- Trong giấc mơ em / Có gặp con cò / Lặn lội bờ sông? / Có gặp cánh bướm / Mênh mông, mênh mông?

- Em ơi cứ ngủ / Tay anh đưa đều.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu 1: Tìm từ ngữ

a. Nói về hoat động, việc làm tốt đối với anh chị em.

M: giúp đỡ

b. Nói về tình cảm anh chị em

M: yêu quý

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu để tìm những từ ngữ phù hợp.

Lời giải:

a. Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với anh chị em: che chở, đùm bọc, bảo ban, dạy dỗ, quan tâm, nâng đỡ, chỉ bảo, chia sẻ, nhường nhịn,...

b. Nói về tình cảm anh chị em: yêu quý, yêu thương, quý mến, quý trọng, kính mến,...

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu 2: Đặt câu với một từ tìm được ở bài tập 1

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

- Anh chị nhường nhịn các em.

- Anh chị em trong gia đình phải yêu thương nhau.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Tiếng võng kêu. Chữ hoa Ô, Ơ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 138, 139 Câu chuyện bó đũa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 139, 140 Câu chuyện bó đũa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Tập viết tin nhắn...

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Chúng tôi là anh chị em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Em đã biết những gì, làm được những gì...

Đánh giá

0

0 đánh giá